Xe mô tô và xe gắn máy có phải là một? Có phải mang Giấy phép lái xe khi điều khiển xe gắn máy hay không?

Xe mô tô và xe gắn máy là một? Có phải mang Giấy phép lái xe khi điều khiển xe gắn máy không? Tốc độ tối đa cho phép khi đi trên đường bộ của xe gắn máy là bao nhiêu theo quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ?

Xe mô tô và xe gắn máy là một?

Theo khoản 3.31 và khoản 3.32 Điều 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm theo Thông tư 54/2019/TT-BGTVT có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
3.31. Xe mô tô (hay còn gọi là xe máy) là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở lên, trọng tải bản thân xe không quá 400 kg.
3.32. Xe gắn máy là chỉ phương tiện chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h. Nếu dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương dưới 50 cm3.
...

Như vậy, theo quy định trên, có thể thấy, xe mô tô và xe gắn máy là hai loại xe khác nhau, không phải cùng một loại.

Xe mô tô và xe gắn máy có là một? Có phải mang Giấy phép lái xe khi điều khiển xe gắn máy hay không?

Xe mô tô và xe gắn máy là một? Có phải mang Giấy phép lái xe khi điều khiển xe gắn máy hay không? (Hình từ Internet)

Có phải mang Giấy phép lái xe khi điều khiển xe gắn máy không?

Theo Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 có quy định như sau:

Giấy phép lái xe
1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
3. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.
4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
b) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
d) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;
đ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;
e) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;
g) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
...

Theo đó, sẽ căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.

Trong hệ thống giấy phép lái xe, thấp nhất là giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

Do xe gắn máy có dung tích tương đương dưới 50 cm3 nên khi điều khiển xe gắn máy tham gia giao thông không cần phải có giấy phép lái xe.

Tốc độ tối đa cho phép đối với xe gắn máy khi đi trên đường bộ là bao nhiêu km/h?

Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT có quy định tốc độ cho phép khi đi trên đường bộ của xe gắn máy như sau:

Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc)
Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì tốc độ tối đa cho phép đối với xe gắn máy khi tham gia giao thông đường bộ (trừ đường cao tốc) là không quá 40 km/h.

Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chạy xe máy lên lề đường để tránh kẹt xe có bị phạt không? Khi dừng xe, đỗ xe trên lề đường phải tuân thủ quy định gì?
Pháp luật
Để người khác sử dụng giấy phép lái xe của mình có thể bị thu hồi Giấy phép lái xe từ 1/6/2024?
Pháp luật
Xe mô tô và xe gắn máy có phải là một? Có phải mang Giấy phép lái xe khi điều khiển xe gắn máy hay không?
Pháp luật
Khi nào có thể sử dụng ứng dụng định danh quốc gia thay cho giấy phép lái xe? Có thể xem địa chỉ nơi tạm trú thông qua Ứng dụng không?
Pháp luật
Lý thuyết thi bằng lái xe máy A1 gồm mấy câu? Bộ đề ôn thi lý thuyết bằng lái xe A1 mới nhất ra sao?
Pháp luật
Trường hợp nào phải bắt buộc phải thi lại giấy phép lái xe mà không được xin cấp lại từ 1/6/2024?
Pháp luật
Có thể học lý thuyết online khi thi giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E, F từ 1/6/2024? Đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn là gì?
Pháp luật
Hướng dẫn tự ôn thi giấy phép lái xe tại nhà 2024 chính xác nhất? Năm 2025 có các hạng giấy phép lái xe nào?
Pháp luật
Xe ô tô vượt đèn đỏ có bị tước giấy phép lái xe 04 tháng trong trường hợp nào? Có bắt buộc lập biên bản xe ô tô vượt đèn đỏ?
Pháp luật
Đề xuất mẫu giấy phép lái xe mới từ ngày 01/01/2025 tại Dự thảo Thông tư mới của Bộ Giao thông vận tải như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
10 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 20 văn bản về An toàn giao thông mới nhất Bằng lái xe 2024: Những văn bản quan trọng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào