Theo TCVN 13259:2020, người hướng dẫn du lịch cộng đồng có cần phải biết giao tiếp tốt một loại ngoại ngữ không?
Theo tiểu mục 4.1.1 Mục 4.1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13259:2020 về Du lịch cộng đồng - Yêu cầu về chất lượng dịch vụ quy định về Yêu cầu năng lực và kinh nghiệm của người hướng dẫn du lịch cộng đồng như sau:
- Có kiến thức tốt về môi
?
Theo tiểu mục 4.1.1 Mục 4.1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13259:2020 về Du lịch cộng đồng - Yêu cầu về chất lượng dịch vụ quy định về Yêu cầu năng lực và kinh nghiệm của người hướng dẫn du lịch cộng đồng như sau:
- Có kiến thức tốt về môi trường, địa lý, văn hóa, xã hội, lịch sử của địa phương.
- Có sức khỏe tốt và thể chất phù hợp với hoạt động hướng
kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm (hoặc mỗi lô hàng sản phẩm ở dạng rời) không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng quýt quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng "đặc biệt", nhưng phải đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép
gói (hoặc lô sản phẩm để rời) đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu quy định của mỗi hạng.
4.1 Sai số về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng dưa hấu quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt” nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng I.
4.1.2 Hạng I
Cho phép
.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10743:2015 quy định như sau:
Sai số cho phép
Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ trong mỗi bao gói sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu quy định của mỗi hạng.
4.1. Sai số về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5% số lượng hoặc khối lượng chùm quả không đáp ứng yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất
đáp ứng các yêu cầu bao nhiêu phần trăm?
Theo quy định tại tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10738:2015 quy định như sau:
Sai số cho phép
Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ trong mỗi bao gói (hoặc lô sản phẩm để rời) đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu quy định của mỗi hạng.
4.1 Sai số về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt
mỗi hạng quy định.
4.1. Sai số cho phép về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng của quả thanh long không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng đó.
4.1.2. Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng của quả thanh long không đáp ứng
phẩm không đáp ứng các yêu cầu quy định của mỗi hạng.
4.1 Sai số về chất lượng
4.1.1 Hạng "đặc biệt"
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng bơ quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng "đặc biệt", nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng I.
4.1.2 Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng bơ quả tươi không đáp
(hoặc mỗi lô hàng sản phẩm ở dạng rời) không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5% số lượng hoặc khối lượng me ngọt quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, những phải đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.
4.1.3 Hạng II
Cho phép
về dung sai
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm (hoặc mỗi lô hàng sản phẩm ở dạng rời) không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng roi quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng phải đạt chất lượng
rời) đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu quy định của mỗi hạng.
4.1 Sai số về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng đu đủ quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng I.
4.1.2 Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối
định.
4.1. Sai số về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng xoài quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng “đặc biệt", nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số của hạng I.
4.1.2. Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng xoài quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng
chống rơi ngã cá nhân - Phần 5: Các bộ phận nối có cổng tự đóng và tự khoá như sau:
4. Yêu cầu
4.1. Quy định chung
4.1.1. Tất cả các bộ phận nối phải làm bằng kim loại nhẵn và không có các khuyết tật về vật liệu và lỗi do sản xuất; chúng phải không có các cạnh sắc hoặc gờ ráp vì có thể gây thương tích cho người sử dụng, hoặc có thể cắt, làm mài mòn
CST 3.5S tối đa là 19.722 đồng/lít.
Như vậy, giá xăng E5RON92 đã giảm 411 đồng/lít, xăng RON95-III giảm 110 đồng/lít, dầu điêzen giảm 404 đồng/lít, dầu hỏa giảm 432 đồng/lít và dầu madút 180CST 3.5S giảm 1.013 đồng/kg so với kỳ trước.
Kể từ 15h ngày 01/7/2022, bắt đầu áp dụng mức giá xăng dầu mới?
Theo như hướng dẫn tại Công văn 3742/BCT-TTTN năm
Mã truy vết vật phẩm dùng trong truy xuất nguồn gốc có được thay đổi hay không?
Tại tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13274:2020 về Truy xuất nguồn gốc - Hướng dẫn định dạng các mã dùng cho truy vết có yêu cầu đối với mã truy vết vật phẩm như sau:
Yêu cầu chung
4.1.1 Mã truy vết vật phẩm được sử dụng để định danh một vật phẩm (thương
Các nguyên tắc thúc đẩy sự tin cậy với tổ chức đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý là gì?
Tại tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17021-1:2015 (ISO/IEC 17021-1:2015) về Đánh giá sự phù hợp - Yêu cầu đối với tổ chức đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý - Phần 1: Các yêu cầu, có nêu như sau:
Khái quát
4.1.1. Những nguyên
4.1 Phân loại
4.1.1 Phân loại dựa vào trạng thái bề mặt
a) Ván trang trí composite gỗ nhựa có phủ mặt (S);
b) Ván trang trí composite gỗ nhựa không phủ mặt (L).
4.1.2 Phân loại dựa vào môi trường sử dụng
a) Ván trang trí composite gỗ nhựa dùng cho ngoại thất (W);
b) Ván trang trí composite gỗ nhựa dùng cho nội thất (N).
4.1.3 Phân loại dựa
Tên của thực phẩm bao gói sẵn được thể hiện trên nhãn sản phẩm như thế nào?
Thực phẩm bao gói sẵn (Hình từ Internet)
Tại tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Sửa đổi 2010) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, quy định về ghi tên sản phẩm như sau:
Tên của thực phẩm
4.1.1. Tên gọi của thực phẩm bao gói sẵn
:2019/BGTVT ban hành kèm Thông tư 54/2019/TT-BGTVT quy định về thứ tự hiệu lực của hệ thống báo hiệu như sau:
“Điều 4. Thứ tự hiệu lực của hệ thống báo hiệu
4.1. Khi đồng thời bố trí các hình thức báo hiệu có ý nghĩa khác nhau cùng ở một khu vực, người tham gia giao thông phải chấp hành loại hiệu lệnh theo thứ tự như sau:
4.1.1. Hiệu lệnh của người điều
của mỗi hạng.
4.1. Sai số về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng vải quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số của hạng I.
4.1.2. Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng vải quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất