Quy định của pháp luật Việt Nam về vấn đề về hưu trước tuổi
Căn cứ theo Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy định cụ thể về điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động như sau:
- Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có
hưởng lương hưu
- Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019;
+ Đủ
Cho tôi hỏi về quyền lợi khi nghỉ hưu của viên chức: Tôi dự định xin nghỉ hưu sớm theo quy định của Nghị định 108/2014/NĐ-CP thì không biết viên chức nghỉ theo nghị định này thì sẽ được hưởng những chế độ gì?
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Điều kiện hưởng chế độ hưu trí
Căn cứ Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019) về điều kiện hưởng lương hưu:
"1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc
a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật
Tham gia đủ 20 năm bảo hiểm xã hội thì có được phép nghỉ việc chờ hưởng lương hưu theo quy định không?
Căn cứ theo Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
“Điều 54. Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2
nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019;
(2) Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.
Đồng thời tại Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 cũng quy định đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu như sau:
(1) Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, g, h, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 khi nghỉ việc có
Điều kiện hưởng lương hưu đối với công việc nặng nhọc được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
“Điều 54. Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy
Người lao động được phép nghỉ hưu trước tuổi khi bị suy giảm khả năng lao động không?
Theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì người lao động được phép nghỉ hưu trước tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
(1) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại
hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019), người lao động khi nghỉ hưu trước tuổi vì suy giảm khả năng lao động thì cần phải đáp ứng những điều kiện theo quy định sau đây để được hưởng lương hưu:
Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h
điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019) quy định điều kiện để được hưởng lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi do suy giảm khả năng lao động như sau:
- Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so
để hưởng lương hưu như sau:
Giả sử người lao động có đủ 20 năm đóng BHXH (từ năm 2003-2022) bao gồm 11 năm trước 2014 và 9 năm từ năm 2014 trở đi, với mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH là 6 triệu đồng/tháng. Giả định NLĐ đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc hưởng BHXH một lần trong năm 2024, thì NLĐ sẽ nhận được số tiền, cụ thể như sau:
(1
tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Căn cứ vào Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019, điều kiện hưởng lương hưu được quy định như sau:
Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều
Tuổi nghỉ hưu được quy định như thế nào trong Bộ luật Lao động?
Căn cứ theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 thì tuổi nghỉ hưu được quy định như sau:
- Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
- Tuổi nghỉ hưu của người
.
Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao khu vực biển theo Nghị định 51/2014/NĐ-CP muốn trả lại khu vực biển thì thực hiện thủ tục như thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị trả lại khu vực biển sẽ bao gồm những loại giấy tờ nào?
Theo Điều 21 Nghị định 11/2021/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị trả lại khu vực biển sẽ bao gồm:
(1) Đơn đề nghị trả lại khu vực
được hưởng lương hưu khi làm việc trong bao nhiêu năm?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019) quy định cụ thể như sau:
Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản
hưu hiện nay được quy định như thế nào?
Tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm
được hưởng lương hưu hiện nay được quy định như thế nào?
Tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ
động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ tuổi theo quy định tại khoản