trì ở nhiệt độ 37 °C, có 5% CO2.
4.2. Nồi hấp, duy trì ở nhiệt độ 100 °C, 110 °C, 121 °C.
4.3. Đĩa Petri.
4.4. Phiến kính, sạch.
4.5. Que cấy, vô trùng.
4.6. Kính hiển vi quang học, có độ phóng đại 1000 lần.
4.7. Đèn cồn.
4.8. Màng lọc, có kích thước lỗ lọc 0,45 mm.
4.9. Bể ủ nhiệt, duy trì ở 75 °C.
4.10. Ống nghiệm, sạch, vô trùng.
4.11
dùng kim tiêm vô trùng 18G (5.1.5) lấy khoảng 5 ml máu của động vật đang sốt nghi mắc bệnh cho vào ống nghiệm có chất chống đông EDTA (4.1.1), lắc nhẹ.
Mẫu được bảo quản trong túi nilon hoặc lọ đựng bệnh phẩm vô trùng, tất cả được đặt trong thùng bảo ôn và vận chuyển trong điều kiện từ 2 °C đến 8 °C. Mẫu bệnh phẩm gửi đến phòng thí nghiệm trong vòng
nghiệm ngay, mẫu huyết thanh phải được ly tâm, chắt lấy phần huyết thanh sang ống khác, bảo quản trong tủ lạnh âm sâu (4.1.1).
...
Theo tiêu chuẩn trên thì mẫu bệnh phẩm dùng trong phương pháp ELISA là máu tĩnh mạch cánh hoặc máu tim của gà nghi mắc bệnh nhưng chưa tiêm phòng vắc xin.
Sau khi lấy, rút pittong lùi ra để tạo khoảng trống (hoặc bơm máu
về thiết bị và dụng cụ dùng trong phương pháp Realtime PCR như sau:
Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thí nghiệm sinh học và những thiết bị, dụng cụ sau:
4.1. Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp parafin
4.1.1. Khuôn nhựa, loại chuyên dụng cho làm tiêu bản vi thể.
4.1.2. Máy xử lý mẫu mô tự động.
4.1.3. Nồi
(Trichomonosis) quy định về thiết bị và dụng cụ dùng trong phương pháp nuôi cấy như sau:
Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Thiết bị, dụng cụ dùng chung
4.1.1 Tủ lạnh âm sâu, có thể duy trì nhiệt độ từ âm 20 °C đến âm 80 °C.
4.1.2 Tủ lạnh, có thể duy trì nhiệt độ 2 °C đến 8 °C
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Thiết bị, dụng cụ dùng chung
4.1.1 Tủ lạnh âm sâu, có thể duy trì nhiệt độ từ âm 20 °C đến âm 80 °C.
4.1.2 Tủ lạnh, có thể duy trì nhiệt độ 2 °C đến 8 °C.
..
4.3 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp PCR, Realtime PCR phát hiện kháng nguyên
lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng nhãn quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng “đặc biệt’’, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số của hạng I.
4.1.2. Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng nhãn quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn
cứ tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12360:2018 quy định như sau:
Yêu cầu về dung sai
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm (hoặc mỗi lô hàng sản phẩm ở dạng rời) không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng
lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng chanh leo quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.
4.1.2 Hạng I
Cho
chanh không hạt quả tươi được quy định ra sao?
Căn cứ tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12095:2017 quy định dung sai về kích cỡ của chanh không hạt quả tươi như sau:
Yêu cầu về dung sai
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1
cho phép
Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi lô kiểm tra đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1. Sai số cho phép về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng dứa quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng "đặc biệt", nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới
về kích cỡ của ngô ngọt tươi như sau:
Yêu cầu về sai số cho phép
Sai số cho phép về chất lượng và kích cỡ trong mỗi bao gói (hoặc mỗi lô sản phẩm để rời) đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng được quy định.
4.1 Sai số cho phép về chất lượng
4.1.1 Hạng "đặc biệt"
Cho phép năm phần trăm số lượng hoặc khối lượng của ngô ngọt tươi
:2017 quy định về dung sai về kích cỡ của mướp đắng quả tươi như sau:
Yêu cầu về dung sai
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm (hoặc mỗi lô hàng sản phẩm ở dạng rời) không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng mướp đắng quả
Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gối đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu quy định của mỗi hạng.
4.1 Sai số về chất lượng
4.1.1 Hạng "đặc biệt"
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng bơ quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng "đặc biệt", nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng I
)
Sai số về kích cỡ của chôm chôm quả tươi được quy định như thế nào?
Căn cứ tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9769:2013 quy định như sau:
Yêu cầu về sai số
Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ trong mỗi bao bì đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1. Sai số về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép
không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1. Sai số về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng chôm chôm quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng “đặc biệt", nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số của hạng I.
Ngoài ra, trong mỗi bao bì đựng chôm chôm quả tươi ở dạng chùm cho phép 10 % số
gia TCVN 12096:2017 quy định dung sai về chất lượng lựu quả tươi hạng I như sau:
Yêu cầu về dung sai
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng lựu quả tươi không đáp ứng các yêu
phẩm không đáp ứng các yêu cầu quy định của mỗi hạng.
4.1. Sai số về chất lượng
4.1.1. Hạng "đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng gừng củ tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng I.
4.1.2. Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng gừng củ tươi không
quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng su su quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt", nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.
4.1.2 Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng su su quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng I
cho phép
Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ trong mỗi bao gói đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu quy định của mỗi hạng.
4.1. Sai số về chất lượng
4.1.1. Hạng "đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng gừng củ tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của