thế nào?
Theo quy định tại tiết 4.1.2 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11410:2016 quy định như sau:
Yêu cầu về dung sai
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ gốc trong mỗi bao gói kiểm tra đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc
.10 Xác định tuổi cây
Đánh giá bằng cách kiểm tra nhật ký hồ sơ của cơ sở sản xuất cây giống.
4.11 Đánh giá sâu bệnh hại
Quan sát, đánh giá dựa trên những triệu chứng, đặc điểm của các loại sâu, bệnh hại chính như: Bọ cánh cứng (Brontispa longissima), bệnh thối nõn (Phytophthora palmivora), Bệnh đốm lá (Pestalozia palmarum).
Theo đó, phương pháp kiểm
Nguyên tắc kế toán Tài khoản 411 được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 75 Thông tư 200/2014/TT-BTC, nguyên tắc kế toán đối với Tài khoản 441 được quy định như sau:
- Tài khoản 441 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của
, thủ tục theo quy định của Điều lệ và các quy định của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
1.2. Chương trình Đại hội do Ban Chấp hành cấp triệu tập đại hội dự kiến số lượng phiên làm việc phù hợp với thời gian tổ chức đại hội theo Kế hoạch số 411-KH/TWĐTN-BTC ngày 25/8/2021; đại hội cấp cơ sở tổ chức không quá 01 ngày, đại hội cấp huyện tổ chức không quá 1
Cơ sở sử dụng thiết bị X quang đo mật độ xương có trách nhiệm gì?
Căn cứ tại khoản 4.1 Điều 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 24:2023/BKHCN quy định như sau:
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Trách nhiệm của cơ sở sử dụng thiết bị X-quang
4.1.1. Bảo đảm thiết bị đáp ứng các yêu cầu nêu tại Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ thuật này và thực hiện
, 335, 336, 338, 352, 353, 356, 411, 421,...)
Tải về Mẫu sổ chi tiết các tài khoản áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay.
Mẫu sổ chi tiết các tài khoản
Hướng dẫn cách ghi mẫu sổ chi tiết các tài khoản áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay?
Sổ này dùng cho một số tài khoản thuộc loại thanh toán nguồn vốn mà
bức xạ.
+ Các yêu cầu quy định ở tiết 4.1.1 và tiết 4.1.2 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6519:1999 (ISO 6161 : 1981) về Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân - Kính lọc và kính bảo vệ mắt chống bức xạ laze cũng áp dụng cho khung.
+ Để kiểm tra độ bền của kính bảo vệ mắt đối với bức xạ laze, phải chiếu xạ chúng với độ rọi năng lượng và lượng
ngả.
- Lắp dụng cụ cần kiểm vào vị trí làm việc, cho hoạt động thử để kiểm tra khả năng làm việc của dụng cụ.
Kiểm định huyết áp kế được tiến hành như thế nào?
Kiểm định huyết áp kế được tiến hành theo Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4685:1989 như sau:
Tiến hành kiểm định
4.1. Kiểm tra bề ngoài
Phải kiểm tra bề ngoài theo các yêu cầu sau đây:
4.1.1
Trình tự thực hiện công bố hợp quy đối với tôm sú giống như thế nào?
Theo tiểu mục 4.1 Mục 4 QCVN 02-34-1:2021/BNNPTNT về Giống tôm nước lợ, tôm biển - Phần 1: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng quy định về công bố hợp quy đối với tôm sú giống như sau:
"4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Công bố hợp quy
4.1.1. Biện pháp công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân sản
những thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR, Realtime PCR
4.1.1 Máy nhân gen PCR.
4.1.2 Máy Realtime PCR.
4.1.3 Máy ly tâm, có thể ly tâm với gia tốc 6 000 g và 20 000 g.
4.1.4 Máy lắc trộn vortex.
4.1.5 Máy ly tâm nhanh spindown.
4.1.6 Bộ điện di, gồm bộ nguồn và bể chạy điện di.
4.1.7 Máy đọc gel
nuôi trồng thủy sản - Lấy mẫu quy định về quản lý sản phẩn xử lý môi trường thủy sản như sau:
"4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Công bố hợp quy
4.1.1. Biện pháp công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy hỗn hợp khoáng (premix khoáng), hỗn hợp vitamin (premix vitamin) và hỗn hợp khoáng - vitamin xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo biện pháp
:
"4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm sinh học và những thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Thiết bị dụng cụ dùng chung
4.1.1 Phiến kính, vô trùng.
4.1.2 Lamen, vô trùng.
4.1.3 Kính hiển vi quang học, vật kính 10 X, 20 X, 40 X và 100 X.
...
4.3 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR
4
8710-7:2019 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 7: Bệnh xuất huyết mùa xuân ở cá chép quy định về thiết bị dụng cụ như sau:
"4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm sinh học và những thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Thiết bị, dụng cụ dùng chung
4.1.1 Tủ lạnh
4.1.2 Tủ âm sâu
4.1.3 Cân phân tích có thể
chép quy định về thiết bị dụng cụ dùng trong phương pháp Realtime PCR như sau:
"4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thí nghiệm sinh học thông thường và cụ thể như sau:
4.1 Thiết bị, dụng cụ sử dụng chung
4.1.1 Tủ lạnh: tủ lạnh thường (từ 0 °C đến 8 °C), tủ lạnh âm sâu (từ âm 20 °C đến âm 80 °C);
4.1.2 Buồng cấy an toàn
, dụng cụ của phòng thí nghiệm sinh học thông thường và cụ thể như sau:
4.1 Thiết bị, dụng cụ sử dụng chung
4.1.1 Tủ lạnh: tủ lạnh thường (từ 0 °C đến 8 °C), tủ lạnh âm sâu (từ âm 20 °C đến âm 80 °C);
4.1.2 Buồng cấy an toàn sinh học cấp 2;
4.1.3 Máy lắc trộn vortex, có thể hoạt động với tốc độ từ 200 g đến 2500 g;
4.1.4 Máy nghiền mẫu hoặc cối
nghiệm sinh học về những thiết bị, dụng cụ sau
4.1. Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR.
4.1.1. Máy nhân gen (PCR).
4.1.2. Máy ly tâm, có thể ly tâm với gia tốc 6 000 g và 20 000 g.
4.1.3. Máy lắc trộn vortex.
4.1.4. Máy spindown.
4.1.5. Bộ điện di, gồm bộ nguồn và bể chạy điện di
4.1.6. Máy đọc gel.
4.2. Thiết bị, dụng cụ
sinh học và những thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR, Realtime PCR
4.1.1 Máy nhân gen PCR
4.1.2 Máy Realtime PCR
4.1.3 Máy ly tâm, có thể ly tâm với gia tốc 6 000 g và 20 000 g
4.1.4 Máy lắc trộn vortex
4.1.5 Máy ly tâm nhanh spindown
4.1.6 Bộ điện di, gồm bộ nguồn và bể chạy điện di
4.1.7 Máy
của phòng thử nghiệm sinh học và những thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR, Realtime PCR
4.1.1 Máy nhân gen PCR
4.1.2 Máy Realtime PCR
4.1.3 Máy ly tâm, có thể ly tâm với gia tốc 6 000 g và 20 000 g
4.1.4 Máy lắc trộn vortex
4.1.5 Máy ly tâm nhanh spindown
4.1.6 Bộ điện di, gồm bộ nguồn và bể
, dụng cụ dùng cho phương pháp giám định sinh hóa.
4.1.1. Phiến kính vô trùng.
4.1.2. Lamen vô trùng.
4.1.3. Kính hiển vi quang học, vật kính 10 X, 20X, 40 X và 100 X.
4.1.4. Tủ ấm, duy trì ở nhiệt độ 23 °C.
4.1.5. Nồi hấp, có thể duy trì ở nhiệt độ 115°C.
4.2. Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR.
4.2.1. Máy nhân gen (PCR
thần kinh như sau:
Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm sinh học và những thiết bị, dụng cụ sau
4.1 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR, Realtime PCR
4.1.1 Máy nhân gen PCR.
4.1.2 Máy Realtime PCR
4.1.3 Máy ly tâm, có thể ly tâm với gia tốc 6 000 g và 20 000 g.
4.1.4 Máy lắc trộn