Tiêu chuẩn để trở thành Kiểm toán viên Nhà nước là gì? Trách nhiệm của Kiểm toán viên Nhà nước được quy định như thế nào? Cụ thể, con tôi hiện đã tốt nghiệp đại học ngành kiểm toán và gia đình tôi có định hướng để con tôi trở thành Kiểm toán viên nhà nước trong tương lai. Vậy cho tôi hỏi, tiêu chuẩn để trở thành Kiểm toán viên nhà nước là gì
- KTNN năm 2014, có quy định về nguyên tắc tổ chức như sau:
Nguyên tắc tổ chức
a) Việc cưới cần được tổ chức trang trọng, vui tươi, lành mạnh, tiết kiệm, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc và phù hợp với hoàn cảnh của hai gia đình;
b) Các thủ tục chạm ngõ, ăn hỏi, rước dâu cần được tổ chức theo phong tục, tập
Tôi có thắc mắc là cơ quan nào là Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Bộ Tài nguyên và Môi trường? Phản ánh thông tin về diễn biến, tình hình phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai về Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy là trách nhiệm của ai? Câu hỏi của chị H.N ở Hải Phòng.
và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thực hiện theo các hình thức sau đây:
1. Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử hoặc kết nối, truy nhập, chia sẻ thông tin với cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường của cơ quan quản lý, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
2
phạm vi quản lý; không có cán bộ, tổ hoặc đội bảo vệ môi trường để kiểm tra, giám sát theo quy định.
…
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
...
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết
xuất, kinh doanh, dịch vụ (ít nhất 15 cơ sở).
- Trên cơ sở ý kiến chuyên gia và kết quả khảo sát, đánh giá thực tiễn, Ban chủ nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện và biên tập tổng thể tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm.
Thẩm định định tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm
- Cơ quan được giao nhiệm
nước.
2. Hội đồng chỉ họp khi phải có ít nhất 2/3 số thành viên có mặt, trong đó có Chủ tịch Hội đồng.
3. Kết quả biểu quyết phải được ít nhất 2/3 số thành viên có mặt của Hội đồng tán thành.
Trong trường hợp kết quả biểu quyết không quá 2/3 số thành viên có mặt của Hội đồng thì Chủ tịch Hội đồng kết luận và báo cáo Tổng Kiểm toán Nhà nước quyết
Cảng hàng không quốc tế Nội Bài).
- Hệ thống kết cấu hạ tầng bán buôn: Tập trung phát triển tại các vùng sản xuất nông nghiệp, công nghiệp có quy mô - sản lượng lớn; kết cấu gồm: Trung tâm giao dịch hàng hóa, trung tâm bán buôn, trung tâm phân phối, tổng kho đầu mối.
- Hệ thống kết cấu hạ tầng bán lẻ: Gắn với các đô thị tỉnh lỵ trong Vùng, phát
Học viện tư pháp tuyển sinh lớp đào tạo nghề công chứng khóa 27 lần 1 tại thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 phải không? - câu hỏi của chị D.Q.C.C (Xuân Lộc)
việc để tính số ngày nghỉ phép năm không?
Căn cứ khoản 7 Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động gồm:
"1. Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc
hằng năm bao gồm:
Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động
1. Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.
2. Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho
gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.
2. Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc.
3. Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương theo khoản 1 Điều
Những thời gian nào được coi là thời gian để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động?
Căn cứ theo Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động cụ thể như sau:
(1) Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động nếu sau khi
nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.
- Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc.
- Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương theo khoản 1 Điều 115 của Bộ
nghỉ phép năm 2022?
Thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm được quy định như thế nào?
Theo Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm như sau:
+ Thời gian học nghề, tập nghề nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động;
+ Thời gian
số ngày nghỉ hằng năm của người lao động như sau:
- Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.
- Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc
gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.
2. Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc.
3. Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương theo khoản 1 Điều
ngày nghỉ hằng năm bao gồm:
“Điều 65. Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động
1. Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.
2. Thời gian thử việc nếu người lao động
coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động như sau:
"1. Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.
2. Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động
độ thai lưu có được coi thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 65. Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động
1. Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ