Mẫu 07-LĐTL Bảng thanh toán tiền thuê ngoài theo Thông tư 200? Hướng dẫn chi tiết cách lập Bảng?

Mẫu 07-LĐTL Bảng thanh toán tiền thuê ngoài theo Thông tư 200/2014/TT-BTC được quy định thế nào? Hướng dẫn chi tiết cách lập Bảng thanh toán tiền thuê ngoài? Việc lập và ký chứng từ kế toán trong doanh nghiệp được quy định thế nào?

Mẫu 07-LĐTL Bảng thanh toán tiền thuê ngoài theo Thông tư 200 được quy định thế nào?

Mẫu Bảng thanh toán tiền thuê ngoài được lập theo Mẫu 07-LĐTL Phụ lục 3 ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC:

Mẫu 07-LĐTL Bảng thanh toán tiền thuê ngoài theo Thông tư 200 được quy định thế nào?

TẢI VỀ Mẫu 07-LĐTL Bảng thanh toán tiền thuê ngoài.

Lưu ý: Bảng thanh toán tiền thuê ngoài theo Thông tư 200 được dùng cho thuê nhân công, thuê khoán việc.

Mẫu 07-LĐTL Bảng thanh toán tiền thuê ngoài theo Thông tư 200? Hướng dẫn chi tiết cách lập Bảng?

Mẫu 07-LĐTL Bảng thanh toán tiền thuê ngoài theo Thông tư 200 được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn chi tiết cách lập Bảng thanh toán tiền thuê ngoài?

Theo Phụ lục 3 ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định thì Bảng thanh toán tiền thuê ngoài là chứng từ kế toán nhằm xác nhận số tiền đã thanh toán cho người được thuê để thực hiện những công việc không lập được hợp đồng, như: Thuê lao động bốc vác, thuê vận chuyển thiết bị, thuê làm khoán 1 công việc nào đó.... Chứng từ được dùng để thanh toán cho người lao động thuê ngoài.

Phương pháp và trách nhiệm ghi Bảng thanh toán tiền thuê ngoài được hướng dẫn như sau:

- Chứng từ này do người thuê lao động lập.

- Ghi họ và tên người thuê thuộc bộ phận (Phòng, ban,...).

- Ghi rõ nội dung, địa điểm và thời gian thuê.

- Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, họ tên, địa chỉ hoặc số chứng minh thư của người được thuê.

- Cột D: Ghi rõ nội dung hoặc tên công việc thuê.

- Cột 1: Ghi số công lao động hoặc khối lượng công việc đã làm.

- Cột 2: Ghi đơn giá phải thanh toán cho 1 công lao động hoặc 1 đơn vị khối lượng công việc. Trường hợp thuê khoán gọn công việc thì cột này để trống.

- Cột 3: Ghi số tiền phải thanh toán.

- Cột 4: Tiền thuế khấu trừ phải nộp nếu người được thuê có mức thu nhập ở diện phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo qui định của Luật thuế (nếu có).

- Cột 5: Số tiền còn lại được nhận của người được thuê sau khi đã khấu trừ thuế. (Cột 5 = cột 3 - cột 4)

- Cột E: Người được thuê ký nhận khi nhận tiền

Việc lập và ký chứng từ kế toán trong doanh nghiệp được quy định thế nào?

Theo Điều 118 Thông tư 200/2014/TT-BTC, việc lập và ký chứng từ kế toán trong doanh nghiệp được quy định cụ thể như sau:

(1) Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán.

- Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

- Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

- Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số.

(2) Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung.

Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của tất cả các liên chứng từ.

(3) Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật.

- Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.

- Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải khớp với chữ ký các lần trước đó.

(4) Các doanh nghiệp chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với khách hàng, ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế toán phải thực hiện đúng nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng.

(5) Chữ ký của người đứng đầu doanh nghiệp (Tổng Giám đốc, Giám đốc hoặc người được uỷ quyền), của kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại ngân hàng. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký đã đăng ký với kế toán trưởng.

(6) Kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) không được ký “thừa uỷ quyền” của người đứng đầu doanh nghiệp. Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác.

(7) Các doanh nghiệp phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, các nhân viên kế toán, kế toán trưởng (và người được uỷ quyền), Tổng Giám đốc (và người được uỷ quyền).

Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai do Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ đăng ký.

(8) Những cá nhân có quyền hoặc được uỷ quyền ký chứng từ, không được ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký.

(9) Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản.

Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Chứng từ kế toán Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chứng từ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ và cách lập theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC?
Pháp luật
Mẫu 07-LĐTL Bảng thanh toán tiền thuê ngoài theo Thông tư 200? Hướng dẫn chi tiết cách lập Bảng?
Pháp luật
Tổng hợp 12 chứng từ kế toán tiền lương theo TT200? Hướng dẫn cách lập? Một số lưu ý khi sử dụng mẫu?
Pháp luật
Mẫu phiếu thu số C40-BB ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT-BTC không có đầy đủ chữ ký thì có hợp lệ không?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 200? Hướng dẫn cách ghi các mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 200?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị thanh toán theo thông tư 107 là mẫu nào? Cách lập mẫu giấy đề nghị thanh toán ra sao?
Pháp luật
Chứng từ kế toán có được thuộc danh mục tài liệu bí mật của doanh nghiệp không? Nếu là tài liệu mật thì ai được quyền xem?
Pháp luật
Trong hồ sơ chứng từ kế toán mà doanh nghiệp sử dụng con dấu chữ ký khắc sẵn thì có trái quy định không?
Pháp luật
Trường hợp sổ sách, chứng từ kế toán hư hỏng do thiên tai, bão lụt thì đơn vị kế toán cần phải làm gì?
Pháp luật
Kế toán tẩy xóa chứng từ kế toán có bị xử phạt không? Chứng từ kế toán phải có những nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
34 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài Chứng từ kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảng thanh toán tiền thuê ngoài Xem toàn bộ văn bản về Chứng từ kế toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào