Hủy chứng từ kế toán điện tử là gì? Việc hủy chứng từ kế toán điện tử tại Ngân hàng Nhà nước được thực hiện như thế nào?

Tôi có câu hỏi là hủy chứng từ kế toán điện tử là gì? Việc hủy chứng từ kế toán điện tử tại Ngân hàng Nhà nước được thực hiện như thế nào? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.N đến từ Ninh Thuận.

Hủy chứng từ kế toán điện tử là gì?

Hủy chứng từ kế toán điện tử được giải thích tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 38/2013/TT-NHNN như sau:

Hủy chứng từ điện tử là việc làm cho chứng từ không có giá trị sử dụng.

Như vậy, theo quy định trên thì hủy chứng từ kế toán điện tử là việc làm cho chứng từ không có giá trị sử dụng.

chứng từ kế toán

Hủy chứng từ kế toán điện tử là gì? (Hình từ Internet)

Việc hủy chứng từ kế toán điện tử tại Ngân hàng Nhà nước được thực hiện như thế nào?

Việc hủy chứng từ kế toán điện tử tại Ngân hàng Nhà nước được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư 38/2013/TT-NHNN như sau:

Hủy và tiêu hủy chứng từ điện tử
Việc hủy và tiêu hủy chứng từ điện tử tại Ngân hàng Nhà nước được thực hiện theo quy định tại Điều 15, Điều 23 Nghị định số 35/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong lĩnh vực ngân hàng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Theo đó tại Điều 15 Nghị định 35/2007/NĐ-CP như sau:

Hủy chứng từ điện tử
1. Chứng từ điện tử đang trong thời gian hiệu lực bị hủy phải được ghi ký hiệu riêng thể hiện chứng từ điện tử đó đã bị hủy; nguyên nhân, lý do hủy và phải được lưu trữ riêng bằng phương tiện điện tử để theo dõi.
2. Việc hủy chứng từ điện tử đang trong thời gian hiệu lực được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định trên thì việc hủy chứng từ kế toán điện tử tại Ngân hàng Nhà nước được thực hiện như sau:

- Chứng từ điện tử đang trong thời gian hiệu lực bị hủy phải được ghi ký hiệu riêng thể hiện chứng từ điện tử đó đã bị hủy; nguyên nhân, lý do hủy và phải được lưu trữ riêng bằng phương tiện điện tử để theo dõi.

- Việc hủy chứng từ điện tử đang trong thời gian hiệu lực được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Bảng kê chứng từ kế toán điện tử tại mỗi đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước phải đáp ứng yêu cầu nào?

Bảng kê chứng từ kế toán điện tử tại mỗi đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước phải đáp ứng yêu cầu được quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 38/2013/TT-NHNN như sau:

Lưu trữ chứng từ điện tử tại Ngân hàng Nhà nước
1. Việc lưu trữ chứng từ điện tử chỉ được thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, điều kiện theo quy định tại Điều 20, Điều 21 Nghị định số 35/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong lĩnh vực ngân hàng và đảm bảo tuân thủ Phương án bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử của Ngân hàng Nhà nước.
2. Việc lưu trữ chứng từ điện tử phải thực hiện đồng thời với việc lập, in và lưu trữ Bảng kê chứng từ điện tử phát sinh tại mỗi đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước. Yêu cầu đối với việc lập Bảng kê chứng từ điện tử như sau:
a) Bảng kê chứng từ điện tử phải phản ánh được các nội dung chủ yếu của từng chứng từ phát sinh trong ngày tại đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và được in ra vào cuối mỗi ngày làm việc. Các nội dung chủ yếu trên chứng từ cần được phản ánh trên Bảng kê chứng từ điện tử bao gồm: Số hiệu chứng từ, tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có, số tiền và tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
b) Bảng kê chứng từ điện tử phải có đủ chữ ký của Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, trưởng phòng kế toán và người lập Bảng kê chứng từ điện tử. Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm về tính chính xác, khớp đúng của Bảng kê chứng từ điện tử với chứng từ gốc;
c) Bảng kê chứng từ điện tử phải được lưu trữ theo đúng quy định về lưu trữ chứng từ kế toán.
3. Trường hợp không đáp ứng được các quy định nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này thì đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước phải thực hiện in chứng từ ra giấy để lưu trữ theo quy định.

Như vậy, theo quy định trên thì bảng kê chứng từ kế toán điện tử tại mỗi đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước phải đáp ứng yêu cầu sau:

- Bảng kê chứng từ điện tử phải phản ánh được các nội dung chủ yếu của từng chứng từ phát sinh trong ngày tại đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và được in ra vào cuối mỗi ngày làm việc. Các nội dung chủ yếu trên chứng từ cần được phản ánh trên Bảng kê chứng từ điện tử bao gồm: Số hiệu chứng từ, tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có, số tiền và tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh;

- Bảng kê chứng từ điện tử phải có đủ chữ ký của Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, trưởng phòng kế toán và người lập Bảng kê chứng từ điện tử. Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm về tính chính xác, khớp đúng của Bảng kê chứng từ điện tử với chứng từ gốc;

- Bảng kê chứng từ điện tử phải được lưu trữ theo đúng quy định về lưu trữ chứng từ kế toán.

Chứng từ kế toán Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chứng từ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chứng từ kế toán có được thuộc danh mục tài liệu bí mật của doanh nghiệp không? Nếu là tài liệu mật thì ai được quyền xem?
Pháp luật
Trong hồ sơ chứng từ kế toán mà doanh nghiệp sử dụng con dấu chữ ký khắc sẵn thì có trái quy định không?
Pháp luật
Trường hợp sổ sách, chứng từ kế toán hư hỏng do thiên tai, bão lụt thì đơn vị kế toán cần phải làm gì?
Pháp luật
Kế toán tẩy xóa chứng từ kế toán có bị xử phạt không? Chứng từ kế toán phải có những nội dung nào?
Pháp luật
Lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính mà các liên không giống nhau thì có bị xử phạt không?
Pháp luật
Tải về mẫu danh mục chứng từ và một số mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho công ty chứng khoán ở đâu?
Pháp luật
Ký chứng từ kế toán bằng mực màu gì? Số liệu trên chứng từ kế toán có phải là căn cứ để ghi sổ kế toán không?
Pháp luật
Nội dung chứng từ kế toán là chứng từ điện tử có giống với nội dung của chứng từ kế toán bằng giấy không?
Pháp luật
Kế toán khai man chứng từ kế toán thì có bị xử phạt không? Chứng từ kế toán có những nội dung gì?
Pháp luật
Bảng thanh toán tiền thưởng là gì? Bảng thanh toán tiền thưởng phải có chữ ký của ai? Mẫu Bảng và một số lưu ý?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng từ kế toán
1,071 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng từ kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng từ kế toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào