Hương ước quy ước của cộng đồng dân cư có hiệu lực kể từ ngày nào? Được thông qua bằng hình thức nào?

Hương ước quy ước của cộng đồng dân cư được thông qua bằng hình thức nào? Hương ước quy ước của cộng đồng dân cư có hiệu lực kể từ ngày nào? Phạm vi nội dung của hương ước quy ước được quy định như thế nào?

Hương ước quy ước của cộng đồng dân cư được thông qua bằng hình thức nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 61/2023/NĐ-CP về việc thông qua hương ước quy ước như sau:

Thông qua hương ước, quy ước
Hương ước, quy ước được thông qua khi có trên 50% tổng số đại diện hộ gia đình trong cộng đồng dân cư tán thành và được thực hiện bằng một trong các hình thức như sau:
1. Thông qua tại cuộc họp của cộng đồng dân cư theo các quy định sau:
a) Phải có đại diện của trên 50% tổng số hộ gia đình tại cộng đồng dân cư tham dự họp;
b) Trình tự, thủ tục tổ chức cuộc họp thực hiện theo quy định tại Điều 18 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở.
2. Thông qua bằng hình thức phát phiếu lấy ý kiến từng hộ gia đình trong cộng đồng dân cư theo các quy định sau:
a) Chỉ lấy ý kiến sau khi cuộc họp của cộng đồng dân cư không thể thực hiện được do không đạt tỷ lệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Kết quả lấy ý kiến phải công khai sau khi tổng hợp bằng hình thức phù hợp do Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố lựa chọn;
c) Trình tự, thủ tục lấy ý kiến thực hiện theo quy định tại Điều 19 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở.

Như vậy, theo quy định trên hương ước quy ước của cộng động dân cư được thông qua bằng một trong các hình thức như sau:

- Thông qua tại cuộc họp của cộng đồng dân cư;

- Thông qua bằng hình thức phát phiếu lấy ý kiến từng hộ gia đình trong cộng đồng dân cư.

Lưu ý: Hương ước, quy ước được thông qua khi có trên 50% tổng số đại diện hộ gia đình trong cộng đồng dân cư tán thành.

Hương ước quy ước của cộng đồng dân cư có hiệu lực kể từ ngày nào? Được thông qua bằng hình thức nào?

Hương ước quy ước của cộng đồng dân cư có hiệu lực kể từ ngày nào? Được thông qua bằng hình thức nào? (Hình từ Internet)

Hương ước quy ước của cộng đồng dân cư có hiệu lực kể từ ngày nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định 61/2023/NĐ-CP về công nhận hương ước quy ước như sau:

Điều 11. Công nhận hương ước, quy ước
...
4. Hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước bao gồm:
a) Văn bản đề nghị công nhận của Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Nghị quyết hoặc biên bản cuộc họp hoặc biên bản lấy ý kiến thông qua hương ước, quy ước theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Dự thảo hương ước, quy ước đã được thông qua.
5. Hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư có hiệu lực thi hành kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định công nhận.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì hương ước quy ước của cộng đồng dân cư có hiệu lực kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định công nhận.

Phạm vi nội dung của hương ước quy ước như thế nào?

Phạm vi nội dung của hương ước quy ước được quy định tại Điều 5 Nghị định 61/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Tùy theo yêu cầu tự quản, tình hình kinh tế - xã hội, phong tục, tập quán ở từng địa phương, bảo đảm kế thừa có chọn lọc các nội dung phù hợp của hương ước quy ước đã có và mục đích, nguyên tắc xây dựng và thực hiện hương ước quy ước, cộng đồng dân cư lựa chọn một hoặc một số nội dung sau để đưa vào phạm vi của hương ước, quy ước:

(1) Các biện pháp, phương thức thích hợp giúp người dân trên địa bàn tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội, bảo đảm và phát huy quyền tự do, dân chủ của cộng đồng dân cư;

Động viên và tạo điều kiện để cộng đồng dân cư thực hiện tốt các quyền và nghĩa vụ của công dân.

(2) Các phong tục, tập quán tốt đẹp và biện pháp hạn chế, tiến tới xóa bỏ phong tục, tập quán lạc hậu, mê tín dị đoan;

Bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa dân tộc; thực hiện nếp sống văn minh trong ứng xử, giao tiếp, ăn, ở, đi lại, việc cưới, việc tang và lễ hội;

Phòng, chống bạo lực gia đình, xây dựng hạnh phúc gia đình; phát triển các hoạt động văn hóa lành mạnh.

(3) Các biện pháp góp phần bảo vệ tài sản của Nhà nước, cộng đồng và công dân; bảo vệ môi trường sinh thái; bảo đảm an ninh, trật tự, phòng, chống các tệ nạn xã hội trên địa bàn;

Xây dựng và phát huy tình làng, nghĩa xóm, tinh thần đoàn kết, tương thân, tương ái, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng dân cư; xoá đói, giảm nghèo, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống;

Khuyến học, khuyến tài, thúc đẩy phong trào học tập suốt đời; đẩy mạnh hướng nghiệp, đào tạo nghề, khuyến công, khuyến nông ở địa phương.

(4) Các biện pháp thưởng, phạt phù hợp để bảo đảm thực hiện hương ước, quy ước nhưng không thay thế các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.

(5) Các nội dung cần thiết khác do cộng đồng dân cư quyết định.

Hương ước quy ước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hương ước quy ước của cộng đồng dân cư có hiệu lực kể từ ngày nào? Được thông qua bằng hình thức nào?
Pháp luật
Thời hạn để Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định công nhận hương ước, quy ước là bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Cộng đồng dân cư được lựa chọn nội dung nào để đưa vào phạm vi của hương ước, quy ước theo Nghị định 61?
Pháp luật
Hương ước quy ước bị bãi bỏ toàn bộ trong trường hợp nào theo Nghị định 61? Ai ban hành quyết định bãi bỏ toàn bộ hương ước quy ước?
Pháp luật
Thời hạn để Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố gửi hồ sơ đề nghị công nhận hương ước quy ước tới Ủy ban nhân dân cấp xã?
Pháp luật
Nghị định 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ quy định thời hạn niêm yết công khai dự thảo hương ước, quy ước thế nào?
Pháp luật
Trưởng thôn phổ biến thực hiện hương ước, quy ước cho hộ gia đình bằng hình thức nào? Hương ước, quy ước được thông qua khi nào?
Pháp luật
Nghị định 61/2023 quy định trường hợp nào hương ước quy ước bị tạm ngừng thực hiện toàn bộ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hương ước quy ước
39 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hương ước quy ước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hương ước quy ước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào