Hội đồng lương của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội gồm bao nhiêu thành viên? Do ai quyết định thành lập?
- Hội đồng lương của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội gồm bao nhiêu thành viên? Do ai quyết định thành lập?
- Hội đồng lương của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có các nhiệm vụ và quyền hạn nào?
- Hội đồng lương của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có cần trình Bộ phê duyệt quyết định nâng bậc lương trước thời hạn không?
Hội đồng lương của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội gồm bao nhiêu thành viên? Do ai quyết định thành lập?
Theo khoản 1 Điều 4 Quy chế Nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn đối với công, viên chức và người lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH năm 2014 quy định như sau:
Hội đồng lương
1. Thành lập Hội đồng lương
a) Hội đồng lương của Bộ có 07 thành viên do Bộ trưởng quyết định thành lập, gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: 01 Lãnh đạo Bộ;
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
- Các ủy viên:
+ Đại diện Đảng ủy cơ quan Bộ;
+ Đại diện Ban chấp hành Công đoàn Bộ;
+ Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ phụ trách công tác tiền lương;
+ Chánh Văn phòng Bộ;
- Thư ký Hội đồng lương: 01 công chức Vụ Tổ chức cán bộ được phân công trực tiếp làm công tác nâng bậc lương;
b) Hội đồng lương của đơn vị có 05 thành viên do Thủ trưởng đơn vị quyết định thành lập, gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: 01 Lãnh đạo đơn vị;
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo bộ phận Tổ chức cán bộ;
- Các ủy viên:
+ Đại diện cấp ủy;
+ Đại diện Ban chấp hành Công đoàn;
- Thư ký Hội đồng: là công chức, viên chức làm công tác tổ chức cán bộ được phân công phụ trách công tác tiền lương.
Đối với Thanh tra Bộ và Văn phòng Bộ, Phó chủ tịch Hội đồng và Thư ký Hội đồng được thay thế bằng đại diện lãnh đạo các bộ phận chuyên môn (đối với đơn vị có phòng, ban) hoặc công chức có kinh nghiệm chuyên môn, thâm niên công tác lâu năm (đối với đơn vị không có phòng, ban).
Đối với các Vụ và các đơn vị thuộc Bộ chưa được giao thực hiện công tác tổ chức cán bộ không thành lập Hội đồng lương. Thủ trưởng đơn vị trao đối với cấp ủy và Ban Chấp hành công đoàn để trình Bộ xét nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và nâng bậc lương trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu.
c) Thành viên Hội đồng lương phải được ghi tên và chức danh cụ thể trong quyết định thành lập Hội đồng lương. Trường hợp có sự thay đổi về thành viên Hội đồng lương, Thủ trưởng đơn vị ký quyết định thay thế.
Theo quy định Hội đồng lương của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội gồm có 07 thành viên do Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quyết định thành lập, gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: 01 Lãnh đạo Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
- Các ủy viên:
+ Đại diện Đảng ủy cơ quan Bộ;
+ Đại diện Ban chấp hành Công đoàn Bộ;
+ Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ phụ trách công tác tiền lương;
+ Chánh Văn phòng Bộ;
- Thư ký Hội đồng lương: 01 công chức Vụ Tổ chức cán bộ được phân công trực tiếp làm công tác nâng bậc lương;
Lưu ý: Thành viên Hội đồng lương phải được ghi tên và chức danh cụ thể trong quyết định thành lập Hội đồng lương. Trường hợp có sự thay đổi về thành viên Hội đồng lương, Thủ trưởng đơn vị ký quyết định thay thế.
Hội đồng lương của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội gồm bao nhiêu thành viên? Do ai quyết định thành lập? (Hình từ Internet)
Hội đồng lương của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có các nhiệm vụ và quyền hạn nào?
Theo khoản 2 Điều 4 Quy chế Nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn đối với công, viên chức và người lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH năm 2014 quy định như sau:
Hội đồng lương
...
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng lương
a) Tổng hợp danh sách đề nghị nâng bậc lương;
b) Kiểm tra, đối chiếu điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương;
c) Lập danh sách công chức, viên chức và người lao động đủ điều kiện báo cáo Thủ trưởng đơn vị quyết định theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
d) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số.
Như vậy, Hội đồng lương của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
- Tổng hợp danh sách đề nghị nâng bậc lương;
- Kiểm tra, đối chiếu điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương;
- Lập danh sách công chức, viên chức và người lao động đủ điều kiện báo cáo Thủ trưởng đơn vị quyết định theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
- Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số.
Hội đồng lương của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có cần trình Bộ phê duyệt quyết định nâng bậc lương trước thời hạn không?
Theo khoản 5 Điều 14 Quy chế Nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn đối với công, viên chức và người lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH năm 2014 quy định như sau:
Quy trình thực hiện
...
5. Hội đồng lương của Bộ trình Bộ phê duyệt:
- Văn bản gửi Bộ Nội vụ để thống nhất ý kiến trước khi ký quyết định nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với các trường hợp xếp lương ở ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, chức danh tương đương ngạch chuyên viên cao cấp.
- Quyết định nâng bậc lương trước thời hạn đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ.
- Văn bản thông báo danh sách phê duyệt các trường hợp nâng bậc lương trước thời hạn để Thủ trưởng đơn vị được phân cấp ký quyết định theo thẩm quyền.
Theo quy định nêu trên thì Hội đồng lương của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội cần phải trình Bộ phê duyệt quyết định nâng bậc lương trước thời hạn đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, tái định cư? Khi nào lập phương án bồi thường, tái định cư?
- Tổ hợp tác do bao nhiêu thành viên thành lập? Tổ hợp tác có thể đồng thời là thành viên của nhiều hợp tác xã không?
- Người điều hành tổ chức tín dụng là ai? Người điều hành tổ chức tín dụng có quyền và nghĩa vụ gì?
- Thách cưới quá cao có vi phạm pháp luật không? Nhà vợ thách cưới quá cao có bị xử phạt tiền không?
- 03 trường hợp Cảnh sát cơ động được kiểm tra người theo quy định? Có được sử dụng biện pháp vũ trang khi đi tuần tra, kiểm soát?