Viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải có mấy chức danh? Hệ số lương của viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải ra sao?
- Viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải có mấy chức danh?
- Hệ số lương của viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải ra sao?
- Viên chức chuyển sang chuyên ngành quản lý dự án hàng hải có được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp không?
- Quy định về mã số, hệ số lương đối với viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải được áp dụng vào ngày nào?
Viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải có mấy chức danh?
Ngày 30/12/2022, Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 41/2022/TT-BGTVT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải.
Theo đó, tại Điều 2 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải bao gồm 04 chức danh sau:
- Quản lý dự án hàng hải hạng 1;
- Quản lý dự án hàng hải hạng 2
- Quản lý dự án hàng hải hạng 3;
- Quản lý dự án hàng hải hạng 4.
Mã số của các chức danh viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải nêu trên được xác định như sau:
STT | Chức danh nghề nghiệp | Mã số |
1 | Quản lý dự án hàng hải hạng 1 | V.12.41.01 |
2 | Quản lý dự án hàng hải hạng 2 | V.12.41.02 |
3 | Quản lý dự án hàng hải hạng 3 | V.12.41.03 |
4 | Quản lý dự án hàng hải hạng 4 | V.12.41.04 |
Viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải có mấy chức danh? Hệ số lương của viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải ra sao? (Hình từ Internet)
Hệ số lương của viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải ra sao?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT, việc xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải được quy định như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Như vậy, hệ số lương của viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải được tính như sau:
- Quản lý dự án hàng hải hạng 1: áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Quản lý dự án hàng hải hạng 2: áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Quản lý dự án hàng hải hạng 3: áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Quản lý dự án hàng hải hạng 4: áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Viên chức chuyển sang chuyên ngành quản lý dự án hàng hải có được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp không?
Căn cứ theo nội dung được quy định tại Điều 8 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT về nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải như sau:
Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải
1. Việc bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này.
2. Khi chuyển xếp vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Như vậy, theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT nêu trên thì viên chức chuyển sang chuyên ngành quản lý dự án hàng hải sẽ không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Quy định về mã số, hệ số lương đối với viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải được áp dụng vào ngày nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT về hiệu lực thi hành như sau:
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Theo đó, quy định về mã số, hệ số lương đối với viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải sẽ được áp dụng từ ngày 01/03/2023.
Xem chi tiết tại Thông tư 41/2022/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Loại xăng dầu nào phải kê khai giá? Kê khai giá xăng dầu với cơ quan nào? Kê khai giá xăng dầu bằng hình thức nào?
- Người tiêu dùng có được yêu cầu tổ chức kinh doanh hàng hóa dịch vụ cung cấp thông tin về giá không?
- Nguyên tắc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng là gì?
- Cơ quan nào có thẩm quyền thành lập Quỹ phát triển đất? Hồ sơ đề nghị thành lập Quỹ phát triển đất bao gồm những gì?
- Người đủ 17 tuổi có được làm việc ở công trường xây dựng không? Người đủ 17 tuổi có được tư vấn lựa chọn việc làm không?