Nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất ở đâu? Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

Cho tôi hỏi cơ quan nào có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất? Nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất ở đâu? Đây là câu hỏi của chị Trân đến từ Đồng Nai.

Những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép?

Theo quy định tại Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất cụ thể như sau:

Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Theo đó, những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất cần xin phép bao gồm:

- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.

- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm.

- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.

- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.

- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.

- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Khi người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp trên thì phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất? Nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất ở đâu?

Nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất ở đâu? Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

Cơ quan nào thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

Đối với quy định về cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì tại Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định cụ thể như sau:

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;
d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;
đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được ủy quyền.

Như vậy, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

- UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.

- UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định.

Lưu ý: UBND cấp huyện, cấp tỉnh không được ủy quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất ở đâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (Điều này được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP) thì nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất gồm những nơi:

- Đối với hộ gia đình, cá nhân thì nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Đối với tổ chức thì nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

Những địa phương nào đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Chuyển mục đích sử dụng đất Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chuyển mục đích sử dụng đất
Mục đích sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có đủ điều kiện để thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất khi thửa đất thuộc quy hoạch đất ở không?
Pháp luật
Có cần chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp sử dụng đất rừng phòng hộ để xây dựng trụ sở cơ quan công an xã không?
Pháp luật
Mẫu quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị định 102 là mẫu nào? Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân cấp xã có được cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân hay không?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất là gì? 07 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy sản sang đất rừng là bao lâu?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy sản sang đất rừng phòng hộ thì thời hạn sử dụng đất là bao lâu?
Pháp luật
Đất sử dụng vào mục đích công cộng là loại đất gì? Có thu tiền thuê đất trong trường hợp đất cho thuê là đất sử dụng vào mục đích công cộng?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được sự cho phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong trường hợp nào?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước trong trường hợp nào theo Luật Đất đai mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển mục đích sử dụng đất
7,724 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển mục đích sử dụng đất Mục đích sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển mục đích sử dụng đất Xem toàn bộ văn bản về Mục đích sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào