Mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước bao gồm các trạm quan trắc nào? Ai có trách nhiệm quan trắc, giám sát tài nguyên nước?

Cho hỏi mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước bao gồm các trạm quan trắc nào? - câu hỏi của anh Huỳnh tại Bình Dương.

Ai có trách nhiệm quan trắc, giám sát tài nguyên nước?

Căn cứ Điều 28 Luật Tài nguyên nước 2012 có quy định như sau:

Quan trắc, giám sát tài nguyên nước
1. Trách nhiệm quan trắc, giám sát tài nguyên nước được quy định như sau:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm quan trắc, giám sát về số lượng, chất lượng nguồn nước, hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối với các nguồn nước liên tỉnh, liên quốc gia;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quan trắc, giám sát về số lượng, chất lượng nguồn nước, hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối với các nguồn nước nội tỉnh;
c) Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước có trách nhiệm quan trắc, giám sát việc khai thác, sử dụng nước và xả nước thải của mình theo quy định.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể việc quan trắc, giám sát tài nguyên nước.

Theo đó, cơ quan có trách nhiệm quan trắc, giám sát tài nguyên nước là Bộ Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, cụ thể như sau:

- Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm quan trắc, giám sát về số lượng, chất lượng nguồn nước, hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối với các nguồn nước liên tỉnh, liên quốc gia;

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quan trắc, giám sát về số lượng, chất lượng nguồn nước, hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối với các nguồn nước nội tỉnh;

- Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước có trách nhiệm quan trắc, giám sát việc khai thác, sử dụng nước và xả nước thải của mình theo quy định.

Mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước bao gồm các trạm quan trắc nào? Mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước bao gồm các trạm quan trắc nào?

Mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước bao gồm các trạm quan trắc nào? Ai có trách nhiệm quan trắc, giám sát tài nguyên nước? (Hình từ Internet)

Mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước bao gồm các trạm quan trắc nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Nghị định 02/2023/NĐ-CP có quy định:

Quan trắc tài nguyên nước
1. Mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước bao gồm:
a) Mạng lưới trạm quan trắc của Trung ương bao gồm các trạm quan trắc lượng mưa; các trạm quan trắc lưu lượng, mực nước, chất lượng nước của các nguồn nước mặt liên quốc gia, liên tỉnh và của các nguồn nước nội tỉnh quan trọng, nước biển ven bờ; các trạm quan trắc mực nước, chất lượng nước của các tầng chứa nước liên tỉnh hoặc có tiềm năng lớn;
b) Mạng lưới trạm quan trắc của địa phương bao gồm các trạm quan trắc lượng mưa; các trạm quan trắc lưu lượng, mực nước, chất lượng nước của các nguồn nước mặt, nước dưới đất trên địa bàn và phải được kết nối với mạng lưới trạm quan trắc của Trung ương.

Theo đó, Mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước bao gồm Mạng lưới trạm quan trắc của Trung ương và Mạng lưới trạm quan trắc của địa phương. Cụ thể, mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước bao gồm:

- Mạng lưới trạm quan trắc của Trung ương bao gồm các trạm quan trắc lượng mưa; các trạm quan trắc lưu lượng, mực nước, chất lượng nước của các nguồn nước mặt liên quốc gia, liên tỉnh và của các nguồn nước nội tỉnh quan trọng, nước biển ven bờ; các trạm quan trắc mực nước, chất lượng nước của các tầng chứa nước liên tỉnh hoặc có tiềm năng lớn;

- Mạng lưới trạm quan trắc của địa phương bao gồm các trạm quan trắc lượng mưa; các trạm quan trắc lưu lượng, mực nước, chất lượng nước của các nguồn nước mặt, nước dưới đất trên địa bàn và phải được kết nối với mạng lưới trạm quan trắc của Trung ương.

Cơ quan nào có trách nhiệm lập quy hoạch và thực hiện mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước?

Căn cứ khoản 2 Điều 9 Nghị định 02/2023/NĐ-CP và khoản 3 Điều 9 Nghị định 02/2023/NĐ-CP có quy định như sau:

Quan trắc tài nguyên nước
...
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước trên phạm vi cả nước, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Căn cứ quy hoạch mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức xây dựng, quản lý và thực hiện việc quan trắc tài nguyên nước đối với mạng lưới trạm quan trắc của Trung ương; Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức xây dựng, quản lý và thực hiện việc quan trắc tài nguyên nước đối với mạng quan trắc tài nguyên nước của địa phương.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định nội dung, chế độ quan trắc tài nguyên nước quy định tại Điều này.

Theo đó, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước trên phạm vi cả nước, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Căn cứ quy hoạch mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức xây dựng, quản lý và thực hiện việc quan trắc tài nguyên nước đối với mạng lưới trạm quan trắc của Trung ương;

Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức xây dựng, quản lý và thực hiện việc quan trắc tài nguyên nước đối với mạng quan trắc tài nguyên nước của địa phương.

Nghị định 02/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ 20/03/2023

Tài nguyên nước Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tài nguyên nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chức năng nguồn nước được điều chỉnh trong các trường hợp nào? Nguồn nước có những chức năng cơ bản nào?
Pháp luật
Nguồn nước mặt nội tỉnh là gì? Nguồn nước mặt nội tỉnh sẽ được phân vùng chức năng như thế nào?
Pháp luật
Nguyên tắc sử dụng tài nguyên nước trong việc phòng chống và khắc phục tác hại do nước gây ra như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức cung cấp dịch vụ về tài nguyên nước cần đáp ứng điều kiện gì? Có bao nhiêu dịch vụ về tài nguyên nước?
Pháp luật
Nguyên tắc kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước có phải thực hiện theo kế hoạch kiểm tra không?
Pháp luật
Quy hoạch sử dụng nguồn nước liên quốc gia có phải là quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành?
Pháp luật
Có tạm dừng kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước khi đối tượng được kiểm tra có sự thay đổi về tư cách pháp nhân không?
Pháp luật
Việc xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành về tài nguyên nước được thực hiện trong thời gian bao lâu?
Pháp luật
Hội đồng thẩm định quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành về tài nguyên nước được thành lập bởi cơ quan nào?
Pháp luật
Mẫu kế hoạch tiến hành kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước là mẫu nào? Khi nào lập kế hoạch kiểm tra?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài nguyên nước
1,911 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài nguyên nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài nguyên nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào