Hướng dẫn thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng năm 2024? Nếu không đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng thì bị phạt thế nào?

Hướng dẫn thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng năm 2024? Nếu không đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng thì bị phạt thế nào? - Câu hỏi của anh B.T.N (Lâm Đồng).

Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng năm 2024?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 13/2016/NĐ-CP và tiểu mục 19 Mục C Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 6184/QĐ-BQP năm 2019 như sau:

Bước 1: Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, khi đi khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đã đăng ký nghĩa vụ quân sự để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng.

Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng tại nơi cư trú.

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập, công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký lại.

Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng; bổ sung các thông tin vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân nhân dự bị; lập danh sách công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng hoặc đăng ký lại cho công dân (trường hợp công dân trở về).

Giấy tờ mang theo khi đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng:

- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu)

Hướng dẫn thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng năm 2024? Nếu không đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng thì bị phạt thế nào?

Hướng dẫn thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng năm 2024? Nếu không đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng thì bị phạt thế nào? (Hình từ internet)

Nếu không đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng thì bị phạt thế nào?

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 120/2013/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP) quy định như sau:

Vi phạm các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự
...
2. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Không thực hiện đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị theo quy định;
c) Không đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung khi có sự thay đổi về chức vụ công tác, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe và thông tin khác có liên quan đến nghĩa vụ quân sự theo quy định;
d) Không thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập theo quy định;
đ) Không thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng theo quy định.

Như vậy, công dân không thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng năm 2024 sẽ bị phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 10 triệu đồng.

Ngoài ra, công dân còn phải buộc thực hiện thủ tục đăng ký quân sự tạm vắng

Ai không phải đi nghĩa vụ quân sự 2024?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ Quân sự 2015 (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019), quy định về các trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ:

- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

- Dân quân thường trực

Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ Quân sự 2015 quy định các trường hợp được miễn gọi nhập ngũ nghĩa vụ quân sự 2024 gồm các đối tượng sau:

- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

- Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Ngoài ra, công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ nêu trên, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.

Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động để đi nghĩa vụ quân sự thì công ty được ký phụ lục hợp đồng để gia hạn thêm cho khoảng thời gian này không?
Pháp luật
Trong thời gian tuyển nghĩa vụ quân sự thì công dân có quyền đăng ký thay đổi nơi thường trú hay không?
Pháp luật
Có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự trường hợp đã hết 04 năm đại học nhưng sinh viên vẫn chưa tốt nghiệp vì còn nợ môn không?
Pháp luật
Trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự thì cơ quan nào có thẩm quyền ký ban hành giấy triệu tập theo quy định?
Pháp luật
Không phải đi nghĩa vụ quân sự khi đang làm ngành nghề nào? Bố, mẹ làm nghề gì thì con được miễn nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Chưa học hết cấp 3 có được đi nghĩa vụ quân sự không? Cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự được quy định như thế nào?
Pháp luật
Học đại học xong có được miễn nghĩa vụ quân sự? Sinh viên tốt nghiệp đại học được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự khi nào?
Pháp luật
Công dân có được miễn nghĩa vụ quân sự khi có anh trai đang đi nghĩa vụ công an không? Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Không biết chữ có đi nghĩa vụ quân sự được không? Bệnh gì thì được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Bị mất 1 đốt ngón trỏ của bàn tay có phải đi nghĩa vụ quân sự? Được xếp vào loại mấy khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
2,077 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào