Đồng tiền cho vay đặc biệt tại Ngân hàng Nhà nước là đồng tiền nào? Thời hạn cho vay đặc biệt tại Ngân hàng nhà nước được tính từ khi nào?

Đồng tiền cho vay đặc biệt tại Ngân hàng Nhà nước là đồng tiền nào? Số dư nợ gốc vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt chuyển thành số dư nợ gốc vay đặc biệt tại Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp nào? Thời hạn cho vay đặc biệt tại Ngân hàng nhà nước được tính từ khi nào?

Đồng tiền cho vay đặc biệt tại Ngân hàng Nhà nước là đồng tiền nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư 37/2024/TT-NHNN như sau:

Nguyên tắc cho vay đặc biệt, xử lý khoản cho vay đặc biệt
...
4. Đối với khoản cho vay đặc biệt quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Thông tư này, số tiền cho vay đặc biệt, mục đích sử dụng tiền vay đặc biệt, tài sản bảo đảm cho khoản cho vay đặc biệt, lãi suất cho vay đặc biệt, thời hạn cho vay đặc biệt, việc ký hợp đồng cho vay đặc biệt, nhận tài sản bảo đảm (nếu có), giải ngân, trả nợ cho vay đặc biệt, việc miễn, giảm tiền lãi cho vay đặc biệt, việc xử lý đối với khoản cho vay đặc biệt đã cho vay (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt, lãi suất đối với nợ gốc cho vay đặc biệt quá hạn) và các nội dung khác có liên quan thực hiện theo quy định nội bộ của bên cho vay đặc biệt, thỏa thuận giữa bên cho vay đặc biệt và bên vay đặc biệt, phù hợp với quy định của pháp luật về cho vay đặc biệt và phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 đã được phê duyệt của bên vay đặc biệt (nếu có).
5. Đối với khoản cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước, đồng tiền cho vay, trả nợ là đồng Việt Nam.
6. Khoản vay đặc biệt được ưu tiên hoàn trả theo quy định tại khoản 1 Điều 194 của Luật Các tổ chức tín dụng.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì đồng tiền cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước là đồng Việt Nam.

Đồng tiền cho vay đặc biệt tại Ngân hàng Nhà nước là đồng tiền nào? Thời hạn cho vay đặc biệt tại Ngân hàng nhà nước được tính từ khi nào?

Đồng tiền cho vay đặc biệt tại Ngân hàng Nhà nước là đồng tiền nào? Thời hạn cho vay đặc biệt tại Ngân hàng nhà nước được tính từ khi nào? (Hình từ Internet)

Số dư nợ gốc vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt chuyển thành số dư nợ gốc vay đặc biệt tại Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 37/2024/TT-NHNN như sau:

Chuyển khoản vay tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước, khoản vay của quỹ tín dụng nhân dân tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam thành khoản vay đặc biệt
1. Kể từ ngày tổ chức tín dụng được đặt vào kiểm soát đặc biệt, khoản vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng đó tại Ngân hàng Nhà nước được chuyển thành khoản vay đặc biệt:
a) Trong trường hợp số dư vay tái cấp vốn còn trong hạn, số dư nợ gốc vay tái cấp vốn được chuyển thành số dư nợ gốc vay đặc biệt, số dư nợ lãi vay tái cấp vốn được chuyển thành số dư nợ lãi vay đặc biệt;
b) Trong trường hợp số dư vay tái cấp vốn đã quá hạn, số dư nợ gốc vay tái cấp vốn quá hạn được chuyển thành số dư nợ gốc vay đặc biệt quá hạn, số dư nợ lãi vay tái cấp vốn chậm trả (kể cả số dư nợ lãi phát sinh đối với số tiền tái cấp vốn tổ chức tín dụng phải trả theo quy định nhưng chưa được trả đúng hạn) chuyển thành số dư nợ lãi vay đặc biệt chậm trả;
c) Ngoài các yếu tố quy định tại điểm a và b khoản này, các yếu tố còn lại của khoản vay đặc biệt được tiếp tục thực hiện theo cơ chế vay tái cấp vốn của khoản vay tái cấp vốn.
...

Như vậy, trong trường hợp số dư vay tái cấp vốn còn trong hạn thì số dư nợ gốc vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt chuyển thành số dư nợ gốc vay đặc biệt tại Ngân hàng Nhà nước.

Thời hạn cho vay đặc biệt tại Ngân hàng nhà nước được tính từ khi nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 14 Điều 3 Thông tư 37/2024/TT-NHNN như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
12. Quyền đòi nợ là quyền đòi nợ của tổ chức tín dụng đối với số dư nợ gốc phát sinh từ hợp đồng, thỏa thuận cấp tín dụng của tổ chức tín dụng đối với khách hàng (không bao gồm khách hàng là tổ chức tín dụng).
13. Quyết định cho vay đặc biệt là Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng.
14. Thời hạn cho vay đặc biệt là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo liền kề ngày bên cho vay đặc biệt giải ngân tiền cho vay đặc biệt đến ngày bên vay đặc biệt phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo Quyết định cho vay đặc biệt (đối với trường hợp Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt) hoặc theo thỏa thuận giữa bên cho vay đặc biệt và bên vay đặc biệt (đối với trường hợp tổ chức tín dụng khác cho vay đặc biệt).
15. Tổ chức tín dụng hỗ trợ là tổ chức tín dụng quy định tại khoản 39 Điều 4 của Luật Các tổ chức tín dụng.
16. Văn bản hướng dẫn cho vay đặc biệt là văn bản do Ngân hàng Nhà nước ban hành để hướng dẫn tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, bên nhận chuyển giao bắt buộc và các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc cho vay đặc biệt theo phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được phê duyệt.

Theo đó, thời hạn cho vay đặc biệt là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo liền kề ngày bên cho vay đặc biệt giải ngân tiền cho vay đặc biệt đến ngày bên vay đặc biệt phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo Quyết định cho vay đặc biệt (đối với trường hợp Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt) hoặc theo thỏa thuận giữa bên cho vay đặc biệt và bên vay đặc biệt (đối với trường hợp tổ chức tín dụng khác cho vay đặc biệt).

Cho vay đặc biệt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Văn bản hướng dẫn cho vay đặc biệt là văn bản như thế nào? 03 trường hợp cho vay đặc biệt theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Đồng tiền cho vay đặc biệt tại Ngân hàng Nhà nước là đồng tiền nào? Thời hạn cho vay đặc biệt tại Ngân hàng nhà nước được tính từ khi nào?
Pháp luật
Bên vay đặc biệt có thể bao gồm những ai? Thứ tự ưu tiên cho các khoản cho vay đặc biệt phải có tài sản bảo đảm?
Pháp luật
Gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt là gì? Ngân hàng Nhà nước xem xét việc gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt trên cơ sở gì?
Pháp luật
Mẫu báo cáo số liệu cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng mới nhất là mẫu nào? Hướng dẫn lập báo cáo?
Pháp luật
Lãi suất nợ gốc cho vay đặc biệt quá hạn đối với tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt là bao nhiêu?
Pháp luật
Tải Mẫu hợp đồng cho vay đặc biệt theo Thông tư 37? Lãi suất cho vay đặc biệt theo quy định hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Thông tư 37/2024 quy định về cho vay đặc biệt áp dụng từ ngày 1 7 2024? Các trường hợp cho vay đặc biệt theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Ngân hàng nhà nước cho các tổ chức tín dụng vay đặc biệt với lãi suất 0%/năm trong trường hợp nào?
Pháp luật
Tải Mẫu hợp đồng cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt theo quy định mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cho vay đặc biệt
52 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cho vay đặc biệt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cho vay đặc biệt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào