Đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có được bồi thường không?

Em ơi cho anh hỏi: Đất nông nghiệp đã sử dụng từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có được bồi thường không? Đây là câu hỏi của anh Minh Thông đến từ Đà Nẵng.

Đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có được bồi thường không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 75 Luật Đất đai 2013 có quy định:

Điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
...

Về nguyên tắc, hộ gia đình/cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm mà có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyềm sử dụng đất theo quy định của pháp luật nhưng chưa được cấp sổ thì sẽ được bồi thường về đất, nhưng trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 Luật Đất đai 2013.

Mặt khác, khoản 2 Điều 77 Luật Đất đai 2013 có quy định:

Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
...
2. Đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này thì được bồi thường đối với diện tích đất thực tế đang sử dụng, diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 của Luật này.

Như vậy, đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận thì vẫn được bồi thường đối với diện tích đất thực tế đang sử dụng (nhưng diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013).

thu hồi đất

Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất (Hình từ Internet)

Việc bồi thường về đất đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện theo nguyên tắc nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 74 Luật Đất đai 2013 có quy định:

Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất
1. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường.
2. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
3. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.

Theo đó, việc bồi thường về đất đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện theo nguyên tắc như trên.

Đất nông nghiệp sẽ gồm những loại đất nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013 có quy định:

Phân loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;
...

Như vậy, đất nông nghiệp sẽ gồm những loại đất được nêu trên.

Đất nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tải về trọn bộ 31 biểu mẫu Nghị định 102 hướng dẫn Luật Đất đai mới nhất? Đối tượng áp dụng của Nghị định 102 là ai?
Pháp luật
Khi thu hồi đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được bồi thường không?
Pháp luật
Đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có được bồi thường không?
Pháp luật
Đất nông nghiệp có được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu không?
Pháp luật
Người sử dụng đất nông nghiệp có được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi để sử dụng đất kết hợp đa mục đích không?
Pháp luật
Diện tích đất nông nghiệp của cá nhân do nhận chuyển nhượng có được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp không?
Pháp luật
Người thuê đất có đất nông nghiệp sắp hết thời hạn sử dụng có được gia hạn lại không? Việc gia hạn được thực hiện vào thời gian nào?
Pháp luật
Có được xây nhà ở trên đất nông nghiệp hay không theo Luật Đất đai mới? Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở?
Pháp luật
Mẫu bảng giá đất nông nghiệp mới nhất? Thời hạn sử dụng đất có là yếu tố ảnh hưởng đến giá đất nông nghiệp?
Pháp luật
Cá nhân được nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với loại đất nào? Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp có bắt buộc phải công chứng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất nông nghiệp
7,830 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đất nông nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất nông nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào