Cơ quan sử dụng cán bộ công chức là gì? 06 nghĩa vụ của cán bộ công chức trong thi hành công vụ là gì?

Cơ quan sử dụng cán bộ công chức là gì? Cán bộ công chức làm việc có liên quan đến bí mật nhà nước không được làm công việc có liên quan sau khi nghỉ việc? 06 nghĩa vụ của cán bộ công chức trong thi hành công vụ là gì?

Cơ quan sử dụng cán bộ công chức là gì?

Cơ quan sử dụng cán bộ công chức được quy định tại Điều 7 Luật Cán bộ, công chức 2008 cụ thể như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan sử dụng cán bộ, công chức là cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền quản lý, phân công, bố trí, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức.
2. Cơ quan quản lý cán bộ, công chức là cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền tuyển dụng, bổ nhiệm, nâng ngạch, nâng lương, cho thôi việc, nghỉ hưu, giải quyết chế độ, chính sách và khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức.
3. Vị trí việc làm là công việc gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công chức để xác định biên chế và bố trí công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức.
5. Bổ nhiệm là việc cán bộ, công chức được quyết định giữ một chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc một ngạch theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, cơ quan sử dụng cán bộ, công chức là cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền quản lý, phân công, bố trí, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức.

Cơ quan sử dụng cán bộ công chức là gì? 06 nghĩa vụ của cán bộ công chức trong thi hành công vụ là gì?

Cơ quan sử dụng cán bộ công chức là gì? 06 nghĩa vụ của cán bộ công chức trong thi hành công vụ là gì? (Hình từ Internet)

Cán bộ công chức làm việc có liên quan đến bí mật nhà nước không được làm công việc có liên quan sau khi nghỉ việc?

Những việc cán bộ công chức không được làm liên quan đến bí mật nhà nước được quy định tại Điều 19 Luật Cán bộ, công chức 2008 cụ thể như sau:

Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến bí mật nhà nước
1. Cán bộ, công chức không được tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước dưới mọi hình thức.
2. Cán bộ, công chức làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí mật nhà nước thì trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi có quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không được làm công việc có liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài.
3. Chính phủ quy định cụ thể danh mục ngành, nghề, công việc, thời hạn mà cán bộ, công chức không được làm và chính sách đối với những người phải áp dụng quy định tại Điều này.

Theo đó, cán bộ công chức làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí mật nhà nước thì trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi có quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không được làm công việc có liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài.

Như vậy, sau khoảng thời gian nêu trên, thì cán bộ công chức làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí mật nhà nước vẫn có thể làm công việc có liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài.

Lưu ý:

Cán bộ công chức không được tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước dưới mọi hình thức.

Chính phủ quy định cụ thể danh mục ngành, nghề, công việc, thời hạn mà cán bộ công chức không được làm và chính sách đối cán bộ, công chức làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí mật nhà nước.

06 nghĩa vụ của cán bộ công chức trong thi hành công vụ là gì?

06 nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ được quy định tại Điều 9 Luật Cán bộ, công chức 2008 cụ thể như sau:

- Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

- Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị; báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; bảo vệ bí mật nhà nước.

- Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ; giữ gìn đoàn kết trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản nhà nước được giao.

- Chấp hành quyết định của cấp trên. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật thì phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với người ra quyết định;

+ Trường hợp người ra quyết định vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản và người thi hành phải chấp hành nhưng không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành, đồng thời báo cáo cấp trên trực tiếp của người ra quyết định. Người ra quyết định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Cán bộ công chức Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Cán bộ công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ quan sử dụng cán bộ công chức là gì? 06 nghĩa vụ của cán bộ công chức trong thi hành công vụ là gì?
Pháp luật
Văn bản cho phép cán bộ, công chức ra nước ngoài có từ hai trang trở lên có phải đánh số thứ tự không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cán bộ công chức
71 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cán bộ công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cán bộ công chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào