Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cần đáp ứng những điều kiện nào để chứng thư có hiệu lực?

Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cần đáp ứng những điều kiện nào để chứng thư có hiệu lực? Thông tin của chủ thể thực hiện ký số có cần phải phù hợp với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ không?

Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cần đáp ứng những điều kiện nào để chứng thư có hiệu lực?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 31 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có hiệu lực khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có thời hạn hiệu lực tại thời điểm ký số;
b) Phù hợp phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, trách nhiệm pháp lý của chủ thể ký số và đáp ứng các điều kiện kiểm tra tại Nghị định này;
c) Trạng thái của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được kiểm tra theo quy định tại khoản 2 Điều này còn hoạt động tại thời điểm ký số.
2. Kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ qua danh sách chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi (CRL) hoặc qua trạng thái chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ trực tuyến (OCSP) được công bố bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ tại thời điểm ký số.

Như vậy, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ sẽ có hiệu lực khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có thời hạn hiệu lực tại thời điểm ký số;

- Phù hợp phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, trách nhiệm pháp lý của chủ thể ký số và đáp ứng các điều kiện kiểm tra tại Nghị định này;

- Trạng thái của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được kiểm tra theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định 68/2024/NĐ-CP còn hoạt động tại thời điểm ký số.

Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cần đáp ứng những điều kiện nào để chứng thư có hiệu lực?

Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cần đáp ứng những điều kiện nào để chứng thư có hiệu lực? (Hình từ Internet)

Thông tin của chủ thể thực hiện ký số có cần phải phù hợp với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 30 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Quy trình kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ
Chữ ký số chuyên dùng công vụ là hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu ký số bằng cách kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ tương ứng với khóa công khai của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ,
2. Thông tin của chủ thể thực hiện ký số phù hợp với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
3. Thời gian ký số phải phù hợp nội dung của dữ liệu ký số và quy trình kiểm tra đáp ứng Nghị định này.
4. Đảm bảo hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của chủ thể thực hiện ký số theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.
5. Đảm bảo hợp lệ của đường dẫn chứng thực theo quy định tại Điều 32 Nghị định này.

Như vậy, chữ ký số chuyên dùng công vụ được cho là hợp lệ khi thông tin của chủ thể thực hiện ký số phù hợp với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

Trách nhiệm triển khai, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 34 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về trách nhiệm triển khai, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ được thực hiện như sau:

- Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức: Văn phòng Trung ương Đảng và các ban, cơ quan tham mưu, giúp việc trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân tối cao; Kiểm toán nhà nước; cơ quan Trung ương của các đoàn thể; tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức khác theo quy định của cấp có thẩm quyền có trách nhiệm:

+ Xây dựng, ban hành quy định, quy chế về quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trong phạm vi quản lý;

+ Định kỳ hằng năm, báo cáo tình hình công tác quản lý, triển khai, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ; đồng thời xây dựng kế hoạch, nhu cầu sử dụng của năm tiếp theo cho thuê bao thuộc quyền quản lý theo hướng dẫn của Ban Cơ yếu Chính phủ;

+ Quản lý, hướng dẫn, kiểm tra các thuê bao trong quá trình triển khai, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thuộc phạm vi quản lý;

+ Chủ trì tổ chức tập huấn, huấn luyện triển khai, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ cho các thuê bao thuộc phạm vi quản lý;

+ Chủ trì, phối hợp với Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thực hiện công tác hỗ trợ về đăng ký, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ cho các thuê bao thuộc phạm vi quản lý; tổ chức thực hiện gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật cho các thuê bao thuộc phạm vi quản lý khi có nhu cầu.

- Những người quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định 68/2024/NĐ-CP có thể ủy quyền cho cơ quan chức năng trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện các nội dung tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 34 Nghị định 68/2024/NĐ-CP.

Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cần đáp ứng những điều kiện nào để chứng thư có hiệu lực?
Pháp luật
Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho tổ chức là gì? Hồ sơ cấp mới bao gồm những gì?
Pháp luật
Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao cấp mới tối đa là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Yêu cầu chứng thực là gì? Việc gửi văn bản yêu cầu chứng thực giữa các cơ quan tổ chức được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
02 trường hợp thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân là gì?
Pháp luật
CVCA là gì? Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CVCA là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Có thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân khi cá nhân nghỉ hưu? Ai có thẩm quyền thu hồi chứng thư chữ ký số?
Pháp luật
Khóa bí mật tương ứng với từng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được lưu trữ ở đâu? Khóa bí mật bị lộ thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành thẻ căn cước có gắn chíp điện tử có hiệu lực bao lâu?
Pháp luật
Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có thể gia hạn nhiều lần? Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được gia hạn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
39 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào