Cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm, nghỉ chế độ thế nào? Hồ sơ giải quyết nghỉ chế độ gồm những gì?

Cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm, nghỉ chế độ thế nào? Hồ sơ giải quyết chế độ hưu trí đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm gồm những gì? Cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm nhưng không thể bố trí được công tác phù hợp thì giải quyết thế nào?

Cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm, nghỉ chế độ thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 26/2015/NĐ-CP cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và được hưởng thêm các chế độ tại Điều này nếu có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên và có đơn tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi gửi cơ quan quản lý cán bộ.

Các chế độ mà cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm được hưởng thêm gồm:

(1) Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;

(2) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014;

(3) Được trợ cấp 05 tháng tiền lương cho tổng số hai mươi năm đầu công tác, có đóng bảo hiểm xã hội; từ năm thứ hai mươi mốt trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương;

(4) Đối với cán bộ xếp lương chức vụ:

Tại thời điểm nghỉ hưu trước tuổi, nếu đã xếp lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm từ đủ 48 tháng trở lên thì được xếp lên bậc 2 của chức danh hiện đảm nhiệm để nghỉ hưu;

(5) Đối với cán bộ xếp lương chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo:

Cán bộ chưa xếp bậc lương cuối cùng ở ngạch hiện giữ mà trong thời gian giữ bậc luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không bị kỷ luật và tại thời điểm nghỉ hưu trước tuổi, còn thiếu từ 01 đến 12 tháng để được nâng bậc lương thường xuyên theo quy định thì được nâng bậc lương trước thời hạn để nghỉ hưu.

Cán bộ đang hưởng bậc lương cuối cùng hoặc đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch hiện giữ, đã có bằng tốt nghiệp đại học trở lên và trong quá trình công tác luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không bị kỷ luật trong thời gian 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu thì được nâng ngạch không qua thi lên ngạch trên liền kề để nghỉ hưu;

(6) Đối với cán bộ cấp xã công tác tại nơi có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên;

Cán bộ cấp xã có thời gian tham gia quân đội, công an và được Nhà nước tặng thưởng huân chương, huy chương các loại nếu còn thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ 2,5 năm (30 tháng) trở xuống mới đủ thời gian đóng bảo hiểm xã hội 20 năm thì được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội một lần cho thời gian còn thiếu để thực hiện chế độ hưu trí.

Cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm, nghỉ chế độ thế nào? Hồ sơ giải quyết nghỉ chế độ gồm những gì?

Cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm, nghỉ chế độ thế nào? Hồ sơ giải quyết nghỉ chế độ gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ giải quyết chế độ hưu trí đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm?

Tại khoản 2 Công văn 3624/BHXH-CSXH năm 2015 có hướng dẫn về hồ sơ giải quyết chế độ hưu trí đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm như sau:

2. Giải quyết chế độ hưu trí
a) Đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm có đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi quy định tại Khoản 1, Điều 3 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP; Hướng dẫn số 35-HD/BTCTW và Khoản 1 Hướng dẫn số 36-HD/BTCTW thì được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về BHXH và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi. Hồ sơ bao gồm: sổ BHXH, quyết định nghỉ việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền, kèm theo giấy đăng ký địa chỉ nơi cư trú khi nghỉ hưu, nơi khám chữa bệnh BHYT ban đầu của người lao động (Mẫu số 13-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-BHXH ngày 03/01/2014 của BHXH Việt Nam về việc ban hành quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH); danh sách cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm có đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đối với trường hợp không có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi, được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP thì khi đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí được giải quyết hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về BHXH.

Theo quy định vừa nêu thì hồ sơ giải quyết chế độ hưu trí đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm gồm:

- Sổ bảo hiểm xã hôi,

- Quyết định nghỉ việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền, kèm theo giấy đăng ký địa chỉ nơi cư trú khi nghỉ hưu, nơi khám chữa bệnh BHYT ban đầu của người lao động

Tuy nhiên, mẫu giấy đăng ký địa chỉ nơi cư trú khi nghỉ hưu, nơi khám chữa bệnh BHYT ban đầu của người lao động hiện đã bị bãi bỏ bởi điểm e khoản 1.1 Công văn 5435/BHXH-CSXH năm 2015.

Có thể thay thế bằng mẫu giấy giấy đề nghị - mẫu 14-HSB được ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 (sửa đổi bởi điểm 1.2 khoản 1 Điều 2 Quyết định 686/QĐ-BHXH năm 2024). TẢI VỀ

- Danh sách cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm có đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Lưu ý: Để được hướng dẫn chi tiết hơn về hồ sơ thì đơn vị có thể liên hệ với cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm nhưng không thể bố trí được công tác phù hợp thì giải quyết thế nào?

Tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 26/2015/NĐ-CP có quy định như sau:

Chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm tiếp tục công tác cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu
1. Cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm chưa đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, nếu không có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi thì cơ quan có thẩm quyền bố trí công tác phù hợp. Trường hợp không thể bố trí được công tác phù hợp thì được nghỉ công tác chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
...

Theo đó, đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm nhưng không thể bố trí được công tác phù hợp thì đơn vị sẽ giải quyết cho cán bộ đó nghỉ công tác chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu theo quy định.

Nghỉ hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm, nghỉ chế độ thế nào? Hồ sơ giải quyết nghỉ chế độ gồm những gì?
Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu của lao động nữ hiện nay là bao nhiêu? Lao động nữ cần đáp ứng các điều kiện gì để hưởng lương hưu?
Pháp luật
Cấp có thẩm quyền phải thông báo nghỉ hưu trước bao nhiêu tháng cho việc nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã?
Pháp luật
Thời điểm nghỉ hưu của người quản lý doanh nghiệp nhà nước trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán thì có được lùi thời điểm nghỉ hưu lại không?
Pháp luật
Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi năm 2024 theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014 là gì? Tuổi hưu 2024 ra sao?
Pháp luật
Viên chức được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn quy định khi đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu đúng không?
Pháp luật
Viên chức có học hàm Giáo sư được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn với thời gian tối đa là 05 năm đúng không?
Pháp luật
Nghỉ hưu ở Hà Nội nhưng nhận lương hưu ở thành phố Hồ Chí Minh có được không? Thời điểm nghỉ hưu là gì?
Pháp luật
Làm việc nặng nhọc, độc hại có bắt buộc nghỉ hưu sớm? Tuổi nghỉ hưu của người lao động được pháp luật quy định thế nào?
Pháp luật
Thời điểm nào được ra quyết định nghỉ hưu cho người lao động? Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghỉ hưu
8 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ hưu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghỉ hưu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào