Cách xác định thuế thu nhập doanh nghiệp khi chuyển nhượng vốn góp được pháp luật quy định như thế nào?

Tôi là chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên đang làm thủ tục nhận chuyển nhượng vốn góp tại công ty TNHH 2 thành viên khác, giá trị phần vốn góp là 2 tỷ đồng, tương đương 20% vốn điều lệ công ty. Vậy thuế TNDN mà công ty tôi phải nộp trong giao dịch này là bao nhiêu? Xin cảm ơn!

Cách xác định thuế thu nhập doanh nghiệp khi chuyển nhượng vốn góp?

Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC như sau:

"Điều 14. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

1. Phạm vi áp dụng:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp). Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.
Trường hợp doanh nghiệp bán toàn bộ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hoạt động chuyển nhượng bất động sản và kê khai theo tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 08) ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp doanh nghiệp có chuyển nhượng vốn không nhận bằng tiền mà nhận bằng tài sản, lợi ích vật chất khác (cổ phiếu, chứng chỉ quỹ...) có phát sinh thu nhập thì phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Giá trị tài sản, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ...được xác định theo giá bán của sản phẩm trên thị trường tại thời điểm nhận tài sản.
..."

Do đó, trong trường hợp này, doanh nghiệp chuyển nhượng vốn góp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), doanh nghiệp nhận chuyển nhượng vốn góp không phải nộp thuế TNDN.

Thuế TNDN

Thuế TNDN

Cách tính thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn?

Căn cứ khoản 2 Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Điều 8 Thông tư 96/2015/TT-BTC, thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định như sau:

"Điều 14. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
...
2. Căn cứ tính thuế:
a) Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định:
Thu nhập tính thuế =Giá chuyển nhượng - Giá mua của phần vốn chuyển nhượng - Chi phí chuyển nhượng
Trong đó:
- Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng vốn quy định việc thanh toán theo hình thức trả góp, trả chậm thì doanh thu của hợp đồng chuyển nhượng không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm theo thời hạn quy định trong hợp đồng.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng. Doanh nghiệp có chuyển nhượng một phần vốn góp trong doanh nghiệp mà giá chuyển nhượng đối với phần vốn góp này không phù hợp theo giá thị trường thì cơ quan thuế được ấn định lại toàn bộ giá trị của doanh nghiệp tại thời điểm chuyển nhượng để xác định lại giá chuyển nhượng tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp chuyển nhượng.
Căn cứ ấn định giá chuyển nhượng dựa vào tài liệu điều tra của cơ quan thuế hoặc căn cứ giá chuyển nhượng vốn của các trường hợp khác ở cùng thời gian, cùng tổ chức kinh tế hoặc các hợp đồng chuyển nhượng tương tự tại thời điểm chuyển nhượng. Trường hợp việc ấn định giá chuyển nhượng của cơ quan thuế không phù hợp thì được căn cứ theo giá thẩm định của các tổ chức định giá chuyên nghiệp có thẩm quyền xác định giá chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng theo đúng quy định.
Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn cho tổ chức, cá nhân thì phần giá trị vốn chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp việc chuyển nhượng vốn không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng.
..."

Như vậy, theo quy định trên thì giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.

- Giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định với từng trường hợp như sau:

+ Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp là giá trị phần vốn góp lũy kế đến thời điểm chuyển nhượng vốn trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của công ty kiểm toán độc lập đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

+ Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán.

- Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp. Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng; các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.

Giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Điều 8 Thông tư 96/2015/TT-BTC như sau:

- Giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định đối với từng trường hợp như sau:

+ Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp là giá trị phần vốn góp lũy kế đến thời điểm chuyển nhượng vốn trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của công ty kiểm toán độc lập đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

+ Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán.

Trường hợp doanh nghiệp đủ điều kiện hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về chế độ kế toán có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ; Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng Việt Nam có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản tại thời điểm chuyển nhượng.

Trên đây là những thông tin về vấn đề mà bạn quan tâm.

Trân trọng!

Chuyển nhượng vốn góp
Thuế thu nhập doanh nghiệp Tải về trọn bộ các văn bản Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quỹ phòng chống thiên tai có được trừ khi tính thuế TNDN? Được giảm thuế TNDN có được giảm đóng góp vào Quỹ?
Pháp luật
Mẫu biên nhận tiền từ thiện hỗ trợ các tỉnh ảnh hưởng do bão lũ để trừ thuế TNDN? Không có biên nhận tiền có được trừ thuế TNDN?
Pháp luật
Không nộp thuế TNDN tạm nộp của quý 1, 2, 3 nhưng đến quý 4 nộp đủ 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm thì có bị phạt không?
Pháp luật
Công ty tặng bánh trung thu cho nhân viên có phải xuất hóa đơn không? Chi phí mua bánh trung thu có được trừ khi tính thuế TNDN?
Pháp luật
Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp phản ánh nội dung gì? Hướng dẫn cách hạch toán Thuế thu nhập doanh nghiệp trong các trường hợp cụ thể?
Pháp luật
Hướng dẫn về chi phí mua bánh trung thu tặng khách hàng tại Công văn 3801/CTLAN-TTHT bởi Cục thuế tỉnh Long An?
Pháp luật
Mẫu phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu phụ lục thuế TNDN được ưu đãi đối với thu nhập của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế TNDN là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số là mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển nhượng vốn góp
27,787 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển nhượng vốn góp Thuế thu nhập doanh nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển nhượng vốn góp Xem toàn bộ văn bản về Thuế thu nhập doanh nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào