Biển hiệu của công chức thanh tra chuyên ngành thống kê được quy định như thế nào và mã số của cơ quan thực hiện công tác thanh tra quy định ra sao?
- Biển hiệu của công chức thanh tra chuyên ngành thống kê được quy định như thế nào?
- Mã số biển hiệu của cơ quan thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành thống kê được quy định như thế nào?
- Mã số biển hiệu cụ thể đối với các cơ quan thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành thống kê, đơn vị được pháp luật quy định như thế nào?
Biển hiệu của công chức thanh tra chuyên ngành thống kê được quy định như thế nào?
Tại khoản 2 và khoản 4 Điều 10 Thông tư 06/2014/TT-BKHĐT quy định như sau:
Phù hiệu, biển hiệu, thẻ công chức thanh tra chuyên ngành thống kê
...
2. Biển hiệu thanh tra chuyên ngành thống kê
Biển hiệu thanh tra chuyên ngành thống kê (sau đây gọi tắt là biển hiệu) là dấu hiệu để nhận biết cơ quan thực hiện thanh tra chuyên ngành thống kê. Biển hiệu được gắn ở trên ngực áo trái.
Biển hiệu làm bằng đồng, được phủ nhựa bóng, nền màu đỏ cờ, chiều dài 80 mm, chiều rộng 25 mm, được chia làm 2 ô: Ô bên trái có hình vuông in phù hiệu tròn, đường kính 23 mm; ô bên phải, trên cùng có dòng chữ “THANH TRA THỐNG KÊ”, phông chữ Arial, chữ in hoa, màu vàng, cỡ chữ 12; phía dưới ghi Mã số biển hiệu, phông chữ Arial, chữ in hoa, màu vàng, cỡ chữ 10.
Thiết kế chi tiết của phù hiệu, biển hiệu thanh tra chuyên ngành thống kê theo Phụ lục số 2.
...
4. Công chức thanh tra chuyên ngành thống kê khi thực hiện nhiệm vụ được giao phải đeo thẻ công chức của mình và biển hiệu thanh tra chuyên ngành thống kê.
Như vậy, biển hiệu thanh tra chuyên ngành thống kê được quy định như sau:
Biển hiệu thanh tra chuyên ngành thống kê (sau đây gọi tắt là biển hiệu) là dấu hiệu để nhận biết cơ quan thực hiện thanh tra chuyên ngành thống kê. Biển hiệu được gắn ở trên ngực áo trái.
Biển hiệu làm bằng đồng, được phủ nhựa bóng, nền màu đỏ cờ, chiều dài 80 mm, chiều rộng 25 mm, được chia làm 2 ô: Ô bên trái có hình vuông in phù hiệu tròn, đường kính 23 mm; ô bên phải, trên cùng có dòng chữ “THANH TRA THỐNG KÊ”, phông chữ Arial, chữ in hoa, màu vàng, cỡ chữ 12; phía dưới ghi Mã số biển hiệu, phông chữ Arial, chữ in hoa, màu vàng, cỡ chữ 10.
Thiết kế chi tiết của phù hiệu, biển hiệu thanh tra chuyên ngành thống kê theo Phụ lục số 2.
Lưu ý: Công chức thanh tra chuyên ngành thống kê khi thực hiện nhiệm vụ được giao phải đeo thẻ công chức của mình và biển hiệu thanh tra chuyên ngành thống kê.
Thanh tra chuyên ngành thống kê (Hình từ Internet)
Mã số biển hiệu của cơ quan thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành thống kê được quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 06/2014/TT-BKHĐT quy định như sau:
Mã số biển hiệu
1. Mã số biển hiệu gồm một chuỗi ký hiệu được dùng để nhận biết rõ cơ quan thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành thống kê.
a) Hai ký tự đầu tiên có mã số chung là “A26” (mã số cơ quan Bộ Kế hoạch và Đầu tư được quy định tại Quyết định số 93/2005/QĐ-BNV ngày 30 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định Danh mục mã số các cơ quan nhà nước).
b) Hai ký tự tiếp theo là “TK” (viết tắt của cụm từ Thống kê).
c) Hai ký tự tiếp theo là mã số tỉnh được ghi theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam. Đối với biển hiệu do cơ quan Tổng cục Thống kê quản lý thì hai ký tự này là “00”.
d) Hai ký tự cuối là số thứ tự biển hiệu của đơn vị (bắt đầu từ 01).
...
Theo đó, mã số biển hiệu của công chức thanh tra chuyên ngành thống kê được quy định như sau:
- Hai ký tự đầu tiên có mã số chung là “A26” (mã số cơ quan Bộ Kế hoạch và Đầu tư được quy định tại Quyết định số 93/2005/QĐ-BNV ngày 30 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định Danh mục mã số các cơ quan nhà nước).
- Hai ký tự tiếp theo là “TK” (viết tắt của cụm từ Thống kê).
- Hai ký tự tiếp theo là mã số tỉnh được ghi theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam. Đối với biển hiệu do cơ quan Tổng cục Thống kê quản lý thì hai ký tự này là “00”.
- Hai ký tự cuối là số thứ tự biển hiệu của đơn vị (bắt đầu từ 01).
Mã số biển hiệu cụ thể đối với các cơ quan thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành thống kê, đơn vị được pháp luật quy định như thế nào?
Tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 06/2014/TT-BKHĐT quy định như sau:
Mã số biển hiệu
...
2. Mã số biển hiệu cụ thể đối với các cơ quan, đơn vị như sau:
- Tổng cục Thống kê: A26 - TK - 00 - số thứ tự biển hiệu;
- Cục Thống kê: A26 - TK - mã số tỉnh - số thứ tự biển hiệu.
Như vậy, mã số biển hiệu cụ thể đối với các cơ quan, đơn vị như sau:
- Tổng cục Thống kê: A26 - TK - 00 - số thứ tự biển hiệu;
- Cục Thống kê: A26 - TK - mã số tỉnh - số thứ tự biển hiệu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Công thức quy đổi thang điểm 10 sang thang điểm 4 đại học năm 2024 2025? Quy đổi điểm hệ 10 sang hệ 4 đại học thế nào?
- Ngân sách trung ương bị thiếu hụt thì được tạm ứng từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không? Có được ứng trước dự toán ngân sách cho năm sau không?
- Doanh nghiệp dự án PPP có được phát hành trái phiếu? Nguồn vốn huy động từ phát hành trái phiếu được xác định trên cơ sở nào?
- Bên thuê tài chính phải thanh toán những khoản gì khi chấm dứt trước hạn hợp đồng cho thuê tài chính?
- Cơ quan hiệp thương giá có quyền được từ chối thực hiện xác định mức giá hàng hóa dịch vụ không?